Nepenthes boschiana

Nepenthes boschiana
Một nắp bình trên khổng lồ của N. boschiana từ Núi Sakumbang
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Nepenthaceae
Chi (genus)Nepenthes
Loài (species)N. boschiana
Danh pháp hai phần
Nepenthes boschiana
Korth. (1839)[1]
Distribution of N. boschiana.
Distribution of N. boschiana.
Danh pháp đồng nghĩa
Đồng nghĩa
  • Nepenthes boschiana
    auct. non Korth.: Low (1848);
    Macfarl. (1908)
    [=N. boschiana/N. stenophylla]
  • Nepenthes boschiana
    auct. non Korth.: Miq. (1860)
    [=N. boschiana/N. sumatrana]
  • Nepenthes boschiana
    auct. non Korth.: Becc. (1878)
    [=N. maxima]

Nepenthes boschiana (/n[invalid input: 'ɨ']ˈpɛnθz ˌbɒʃiˈɑːnə/), là một loài nắp ấm nhiệt đới đặc hữu của Borneo. Nó có quan hệ gần gũi nhất với N. faizaliana. Nepenthes borneensis được coi là đồng nghĩa với loài này.[2] Nepenthes boschiana không có loài lai tự nhiên nào được biết đến.[3] Nepenthes boschiana thuộc "phức hợp N. maxima" được định nghĩa lỏng lẻo, bao gồm trong đó cả các loài khác, N. chaniana, N. epiphytica, N. eymae, N. faizaliana, N. fusca, N. klossii, N. maxima, N. platychila, N. stenophylla, and N. vogelii.[4]

Loài được mô tả chính thức bởi Pieter Willem Korthals trong chuyên khảo 1839 của ông, "Over het geslacht Nepenthes".[1] B. H. Danser, trong chuyên khảo của ông năm 1928, "The Nepenthaceae of the Netherlands Indies"[5][6]

  1. ^ a b (tiếng Hà Lan) Korthals, P.W. 1839. Over het geslacht Nepenthes. In: C.J. Temminck 1839–1842. Verhandelingen over de Natuurlijke Geschiedenis der Nederlandsche overzeesche bezittingen; Kruidkunde. Leiden. các trang 1–44, t. 1–4, 13–15, 20–22.
  2. ^ Clarke, C.M. 1997. Nepenthes of Borneo. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
  3. ^ McPherson, S.R. 2009. Pitcher Plants of the Old World. 2 volumes. Redfern Natural History Productions, Poole.
  4. ^ Robinson, A.S., J. Nerz & A. Wistuba 2011. Nepenthes epiphytica, a new pitcher plant from East Kalimantan. In: McPherson, S.R. New Nepenthes: Volume One. Redfern Natural History Productions, Poole. các trang 36–51.
  5. ^ Phillipps, A. & A. Lamb 1996. Pitcher-Plants of Borneo. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
  6. ^ Danser, B.H. 1928. The Nepenthaceae of the Netherlands Indies. Bulletin du Jardin Botanique de Buitenzorg, Série III, 9(3-4): 249-438.
  7. ^ (tiếng Latinh) Hooker, J.D. 1873. Ordo CLXXV bis. Nepenthaceæ. In: A. de Candolle Prodromus Systematis Naturalis Regni Vegetabilis 17: 90–105.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Sau khi mang thai, các bà mẹ tương lai đều chú ý đến sự phát triển của bào thai trong bụng
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Tôi đã từng là một người cực kì hướng ngoại. Đối với thế giới xung quanh, tôi cảm thấy đơn độc đến vô vàn