Cầu thủ Nguyễn Thị Thanh Nhã | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 25 tháng 9, 2001 | ||
Nơi sinh | Thường Tín, Hà Tây, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,62 m (5 ft 4 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo[1][2] | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hà Nội I | ||
Số áo | 19 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Hà Nội I | 17 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2021 | U-20 Việt Nam | 4 | (1) |
2019– | Việt Nam | 26 | (6) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 25tháng 6 năm 2023 |
Nguyễn Thị Thanh Nhã (sinh ngày 25 tháng 9 năm 2001)[3][4] là cầu thủ bóng đá thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Hà Nội I và Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam.[5]
Ngày 21 tháng 5 năm 2022, Nhã cùng đội tuyển Việt Nam giành huy chương vàng môn bóng đá nữ tại SEA Games 31 trên sân nhà. Ngày 15 tháng 5 năm 2023, Nhã cùng đồng đội giành huy chương vàng môn bóng đá nữ tại SEA Games 32 tại Campuchia.[6]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải thi đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 23 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | Maldives | 1–0 | 16–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 |
2. | 10–0 | |||||
3. | 7 tháng 7 năm 2022 | Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines | Campuchia | 3–0 | 3–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022 |