Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Vũ Thị Hoa[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 6 tháng 11, 2003 [2] | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Minh Sơn, Đô Lương, Nghệ An, Việt Nam[3] | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,63 m (5 ft 4 in)[4] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo[5][6] | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Hà Nội Watabe | ||||||||||||||||
Số áo | 9 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2015–2019 | Hà Nội | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2020–2021 | Hà Nội II | ||||||||||||||||
2022– | Hà Nội I | 12 | (9) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2018–2019 | U–16 Việt Nam | ||||||||||||||||
2018–2022 | U–19 Việt Nam | ||||||||||||||||
2023– | Việt Nam | 9 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 10 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 7 năm 2023 |
Vũ Thị Hoa (sinh ngày 6 tháng 11 năm 2003) là cầu thủ bóng đá thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Hà Nội Watabe và đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam. Hoa giành được giải cầu thủ nữ trẻ xuất sắc nhất năm 2022 của Việt Nam.[7][8]