2022 AFC Women's Asian Cup - India 2022 एएफसी महिला एशियाई कप | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Ấn Độ |
Thời gian | 20 tháng 1 – 6 tháng 2 |
Số đội | 12 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 3 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Trung Quốc (lần thứ 9) |
Á quân | Hàn Quốc |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 25 |
Số bàn thắng | 104 (4,16 bàn/trận) |
Số khán giả | 0 (0 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Sam Kerr (7 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Vương San San[1] |
Thủ môn xuất sắc nhất | Chu Ngọc[2] |
Đội đoạt giải phong cách | Hàn Quốc |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 (tiếng Anh: 2022 AFC Women's Asian Cup, tiếng Hindi: 2022 एएफसी महिला एशियाई कप) là mùa giải lần thứ 20 của Cúp bóng đá nữ châu Á. Giải đấu được diễn ra tại Ấn Độ từ ngày 20 tháng 1 đến ngày 6 tháng 2 năm 2022.[3]
Lần đầu tiên trong lịch sử giải đấu, số đội tham dự được tăng lên 12 đội.[4] Đây cũng là vòng loại cuối cùng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 khu vực châu Á (Quy định điều 4.6)[3]. Có năm đội giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới nếu vượt qua được vòng loại trực tiếp (bao gồm vòng play-off tranh hạng năm hoặc có thể là hạng sáu) và gồm hai đội tham dự vòng play-off liên khu vực để tranh vé dự World Cup nữ 2023 tại Úc và New Zealand.
Nhật Bản là đương kim vô địch của giải, nhưng họ không thể bảo vệ ngôi vô địch khi để thua Trung Quốc 3-4 trong loạt sút luân lưu (hòa 2-2 sau 120 phút) ở bán kết. Trung Quốc đã giành chức vô địch lần thứ 9 trong lịch sử sau khi vượt qua Hàn Quốc với tỉ số 3–2 ở trận chung kết.
Ba quốc gia sau đây đã gửi hồ sơ của họ để tổ chức giải đấu trước hạn chót ngày 31 tháng 5 năm 2019.[5]
Ấn Độ trước đây đã từng tổ chức Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 1980 và Đài Loan (Đài Bắc Trung Hoa) đã tổ chức giải đấu năm 2001.[6] Ấn Độ được công bố là chủ nhà vào ngày 5 tháng 6 năm 2020.
Chủ nhà Ấn Độ và 3 đội đứng đầu ở giải đấu năm 2018 tự động vượt qua vòng loại. 8 suất còn lại được xác định thông qua các trận vòng loại thi đấu vào tháng 9 và 10 năm 2021.[7]
Đội | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Lần tham dự vòng chung kết |
Lần tham dự cuối |
Thành tích tốt nhất |
Bảng xếp hạng FIFA[8] tháng 12 năm 2021 |
---|---|---|---|---|---|---|
Ấn Độ | Chủ nhà | 5 tháng 6 năm 2020 | Thứ 9 | 2003 | Á quân (1979, 1983) | 55 |
Nhật Bản | Vô địch 2018 | 28 tháng 1 năm 2021 | Thứ 17 | 2018 | Vô địch (2014, 2018) | 13 |
Úc | Á quân 2018 | 28 tháng 1 năm 2021 | Thứ 6 | 2018 | Vô địch (2010) | 11 |
Trung Quốc | Hạng ba 2018 | 28 tháng 1 năm 2021 | Thứ 15 | 2018 | Vô địch (1986, 1989, 1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2006) | 19 |
Đài Bắc Trung Hoa | Nhất Bảng A | 24 tháng 10 năm 2021 | Thứ 14 | 2008 | Vô địch (1977, 1979, 1981) | 39 |
Việt Nam | Nhất Bảng B | 29 tháng 9 năm 2021 | Thứ 9 | 2018 | Hạng sáu (2014) | 32 |
Indonesia | Nhất Bảng C | 27 tháng 9 năm 2021 | Thứ 5 | 1989 | Hạng tư (1977, 1986) | 94 |
Myanmar | Nhất Bảng D | 24 tháng 10 năm 2021 | Thứ 5 | 2014 | Vòng bảng (2003, 2006, 2010, 2014) | 47 |
Hàn Quốc | Nhất Bảng E | 23 tháng 9 năm 2021 | Thứ 13 | 2018 | Hạng ba (2003) | 18 |
Philippines | Nhất Bảng F | 24 tháng 9 năm 2021 | Thứ 10 | 2018 | Vòng bảng (1981, 1983, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2018) | 64 |
Iran | Nhất Bảng G | 25 tháng 9 năm 2021 | Thứ 1 | N/A | Lần đầu | 70 |
Thái Lan | Nhất Bảng H | 25 tháng 9 năm 2021 | Thứ 17 | 2018 | Vô địch (1983) | 38 |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 sẽ được tổ chức tại ba thành phố trên khắp Ấn Độ và các trận đấu sẽ được diễn ra tại ba sân vận động.[9]. Ban đầu, 3 thành phố đăng cai là Ahmedabad, Bhubaneswar và Navi Mumbai, nhưng sau đó AFC đã thông báo rằng các thành phố đăng cai là Mumbai, Navi Mumbai và Pune, cả ba đều thuộc bang Maharashtra. AFC xác nhận ba thành phố đăng cai tổ chức sự kiện này vào tháng 3 năm 2021, vì các thành phố Ahmedabad và Bhubaneswar đăng cai các sự kiện vào tháng 6 năm 2021[10][11]
Mumbai | Navi Mumbai | Pune | |
---|---|---|---|
Mumbai Football Arena | Sân vận động DY Patil | Khu liên hợp thể thao Shree Shiv Chhatrapati | |
Sức chứa: 18.000 | Sức chứa: 55.000 | Sức chứa: 11.900 | |
Lễ bốc thăm chia bảng sẽ được tổ chức tại trụ sở AFC tại Kuala Lumpur, Malaysia vào lúc 15:00 (UTC+8) ngày 28 tháng 10 năm 2021.[12]
Các nhóm hạt giống dựa vào thành tích của các đội tại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 và vòng loại. Riêng chủ nhà Ấn Độ được xếp vào nhóm hạt giống số 1 và tự động có vị trí A1.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Mỗi đội phải đăng ký một đội hình tối thiểu là 18 cầu thủ và tối đa là 23 cầu thủ, ít nhất ba người trong số họ phải là thủ môn (Quy định điều 26.3).[3]
Hai đội đầu mỗi bảng và 2 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất giành quyền vào tứ kết.
Các đội được xếp hạng theo điểm (ba điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa, không có điểm nào cho một trận thua), và nếu hòa về điểm, các tiêu chí hòa sau sẽ được áp dụng, theo thứ tự, để xác định thứ hạng (Quy định điều 7.3):[3]
Tất cả thời gian theo giờ địa phương: IST (UTC+5:30).
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | 2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 0 | +11 | 6 | Tứ kết |
2 | Đài Bắc Trung Hoa | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 3 | |
3 | Iran | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 12 | −12 | 0 | |
4 | Ấn Độ[a] (H) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
Trung Quốc | 4–0 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Iran | 0–7 | Trung Quốc |
---|---|---|
|
Đài Bắc Trung Hoa | 5–0 | Iran |
---|---|---|
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 3 | 3 | 0 | 0 | 24 | 1 | +23 | 9 | Tứ kết |
2 | Philippines | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6 | |
3 | Thái Lan[a] | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 3 | +2 | 3 | |
4 | Indonesia[a] | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 28 | −28 | 0 |
Indonesia | 0–4 | Thái Lan |
---|---|---|
|
Philippines | 0–4 | Úc |
---|---|---|
|
Úc | 2–1 | Thái Lan |
---|---|---|
E. van Egmond 39' Kerr 80' |
Chi tiết (FIFA) | Nipawan 90+3' |
Philippines | 6–0 | Indonesia |
---|---|---|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 | 7 | Tứ kết |
2 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 1 | +5 | 7 | |
3 | Việt Nam | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 8 | −6 | 1 | |
4 | Myanmar | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 9 | −7 | 1 |
Hàn Quốc | 3–0 | Việt Nam |
---|---|---|
Ji So-yun 4', 81' (ph.đ.) Trần Thị Phương Thảo 7' (l.n.) |
Chi tiết (FIFA) |
Myanmar | 0–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Việt Nam | 2–2 | Myanmar |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFC) |
|
Hai đội có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào tứ kết. Do bảng A chỉ còn 3 đội sau khi chủ nhà Ấn Độ rút lui vì không đủ điều kiện thi đấu, việc so sánh các đội thứ 3 có thành tích tốt nhất bị thay đổi. Cụ thể, kết quả các trận của đội thứ 3 với đội thứ 4 bảng B và C sẽ không được tính trong việc xét các đội xếp thứ 3.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | B | Thái Lan | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 0 | Tứ kết |
2 | C | Việt Nam | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | −6 | 0 | |
3 | A | Iran | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết. Nếu trận đấu bước vào hiệp phụ, sự thay đổi người thứ 4 được phép sử dụng. Từ giải này trở đi, giải sẽ không có trận tranh hạng ba.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
30 tháng 1 – Navi Mumbai | ||||||||||
Trung Quốc | 3 | |||||||||
3 tháng 2 – Pune | ||||||||||
Việt Nam | 1 | |||||||||
Trung Quốc (p) | 2 (4) | |||||||||
30 tháng 1 – Navi Mumbai | ||||||||||
Nhật Bản | 2 (3) | |||||||||
Nhật Bản | 7 | |||||||||
6 tháng 2 – Navi Mumbai | ||||||||||
Thái Lan | 0 | |||||||||
Trung Quốc | 3 | |||||||||
30 tháng 1 – Pune | ||||||||||
Hàn Quốc | 2 | |||||||||
Úc | 0 | |||||||||
3 tháng 2 – Pune | ||||||||||
Hàn Quốc | 1 | |||||||||
Hàn Quốc | 2 | |||||||||
30 tháng 1 – Pune | ||||||||||
Philippines | 0 | |||||||||
Đài Bắc Trung Hoa | 1 (3) | |||||||||
Philippines (p) | 1 (4) | |||||||||
4 đội thắng giành vé dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023. 4 đội còn lại (trừ Úc, nếu có) chuyển xuống vòng play-off.
Trung Quốc | 3–1 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFC) |
Đài Bắc Trung Hoa | 1–1 (s.h.p.) | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết (AFC) |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Trung Quốc | 2–2 (s.h.p.) | Nhật Bản |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–3 |
Hàn Quốc | 2–0 | Philippines |
---|---|---|
Cho So-hyun 4' Son Hwa-yeon 34' |
Chi tiết (AFC) |
Trung Quốc | 3–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Đường Giai Lệ 68' (ph.đ.) Trương Lâm Diễm 72' Tiêu Dụ Nghi 90+3' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Choe Yu-ri 27' Ji So-yun 45+3' (ph.đ.) |
Do Úc thua ở vòng tứ kết, 3 đội thua tứ kết còn lại sẽ thi đấu playoff vòng tròn 1 lượt. Đội đứng nhất trong 3 đội playoff sẽ có suất trực tiếp và 2 đội còn lại sẽ tham dự vòng playoff liên lục địa để giành vé vào vòng chung kết World Cup 2023.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 1 | +3 | 6 | Giành quyền tham dự FIFA World Cup 2023 |
2 | Đài Bắc Trung Hoa | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 3 | Đi tiếp vào vòng play-off liên lục địa |
3 | Thái Lan | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 5 | −5 | 0 |
Thái Lan | 0–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) |
|
Đài Bắc Trung Hoa | 3-0 | Thái Lan |
---|---|---|
Tô Dục Huyên 44', 84' Trần Anh Huy 90+3' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 |
---|
Trung Quốc Lần thứ 9 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | 5 | 4 | 1 | 0 | 18 | 4 | +14 | 13 | Vô địch1 |
2 | Hàn Quốc | 6 | 4 | 1 | 1 | 8 | 1 | +7 | 13 | Á quân1 |
3 | Nhật Bản | 5 | 3 | 2 | 0 | 17 | 2 | +15 | 11 | Bị loại ở bán kết1 |
4 | Philippines | 5 | 2 | 1 | 2 | 8 | 7 | +1 | 7 | |
5 | Úc | 4 | 3 | 0 | 1 | 24 | 2 | +22 | 9 | Giành quyền vào FIFA World Cup 2023 do quyền chủ nhà |
6 | Việt Nam | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 12 | −5 | 7 | Giành quyền vào FIFA World Cup 2023 vì thắng vòng play-off |
7 | Đài Bắc Trung Hoa | 5 | 2 | 1 | 2 | 10 | 7 | +3 | 7 | Bị loại ở vòng play-off và đi tiếp vào vòng play-off liên lục địa |
8 | Thái Lan | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 15 | −10 | 3 | |
9 | Myanmar | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 9 | −7 | 1 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | Iran | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 12 | −12 | 0 | |
11 | Indonesia | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 28 | −28 | 0 | |
12 | Ấn Độ (W, H) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
1Các đội tuyển thắng tứ kết của giải đấu giành quyền tham dự World Cup 2023.
5 đội bóng của châu Á giành quyền đến Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023, vì Úc là một trong hai đội chủ nhà nên họ tự động có suất vào vòng chung kết thế giới.[14]. Các năm được in đậm là các năm mà đội đó lên ngôi vô địch.
Đội bóng | Ngày vượt qua vòng loại | Thành tích tại các Giải vô địch bóng đá nữ thế giới lần trước từng tham dự1 |
---|---|---|
Úc | 25 tháng 6 năm 2020[15] | 7 (19951, 19991, 20031, 2007, 2011, 2015, 2019) |
Nhật Bản | 30 tháng 1 năm 2022 | 8 (1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019) |
Hàn Quốc | 3 (2003, 2015, 2019) | |
Trung Quốc | 7 (1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2015, 2019) | |
Philippines | 0 (lần đầu) | |
Việt Nam | 6 tháng 2 năm 2022 |
Sẽ có hai đội giành suất của Liên đoàn bóng đá châu Á.
Đội bóng | Ngày vào vòng play-off liên lục địa |
---|---|
Thái Lan | 4 tháng 2 năm 2022 |
Đài Bắc Trung Hoa | 6 tháng 2 năm 2022 |
Các nước trong khu vực quy định sở hữu bản quyền Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 | ||
---|---|---|
Lãnh thổ | Đơn vị phát sóng | T.k |
Úc | [16][17] | |
Trung Quốc đại lục | [18] | |
Ấn Độ | [19] | |
Guam | [20] | |
Nhật Bản | [21] | |
Ấn Độ | [22] | |
Myanmar | [22] | |
Quần đảo Bắc Mariana | [20] | |
Philippines |
|
[22] |
Hàn Quốc | [22] | |
Đài Loan |
|
[22] |
Thái Lan |
|
[22] |
Việt Nam | [22][23] | |
Các quốc gia ngoài khu vực sở hữu bản quyền Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 | ||
Bermuda | [20] | |
Canada | [20] | |
Ireland | [18] | |
New Zealand | [18] | |
Châu Đại Dương | [18] | |
Thổ Nhĩ Kỳ |
|
[18] |
Anh Quốc | [18] | |
Hoa Kỳ | [24][25] |
Đã có 104 bàn thắng ghi được trong 25 trận đấu, trung bình 4.16 bàn thắng mỗi trận đấu.
7 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
|url=
(trợ giúp). www.goal.com. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.[liên kết hỏng]