Nue (album)

Nue
Album phòng thu của Lara Fabian
Phát hành28 tháng 8 năm 2001[1]
Thu âm2000–01
Thể loại
Thời lượng73:03
Hãng đĩa
Sản xuấtRick Allison
Thứ tự album của Lara Fabian
Lara Fabian
(1999)
Nue
(2001)
Live 2002
(2002)
Bìa khác
Bìa hiếm của Nue
Bìa hiếm của Nue
Đĩa đơn từ Nue
  1. "J'y crois encore"
    Phát hành: 9 tháng 7 năm 2001
  2. "Immortelle"
    Phát hành: 14 tháng 1 năm 2002
  3. "Aimer déjà"
    Phát hành: 4 tháng 6 năm 2002[2]
  4. "Tu es mon autre"
    Phát hành: 20 tháng 10 năm 2002

Nue (tạm dịch từ tiếng Pháp: Trần trụi) là album thứ năm của nữ ca sĩ Lara Fabian, và là album tiếng Pháp đầu tiên sau 4 năm kể từ sau album Pure, album đã đem đến thành công nhanh chóng cho Fabian tại châu Âu. Sau khi bán được 8 triệu bản ghi âm trên toàn càu, một Fabian, trưởng thành, tự thưởng cho mình với dự án cá nhân mang tên Nue, với các bài hát được cô viết cùng với người đồng hành Rick Allison. Album là một hành trình âm nhạc đầy trải nghiệm và bất ngờ, bao gồm một ca khúc hợp tác với nữ ca sĩ người Bỉ Maurane, "Tu es mon autre" (tạm dịch tiếng Anh: "You're my other"), và "Rio", một bài hát lấy cảm hứng từ Brazil, nơi cô vẫn nổi tiếng vào thời điểm đó.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả bài hát được sản xuất bởi Rick Allison.

Danh sách bài hát của Nue
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."J'y crois encore"Lara FabianRick Allison3:27
2."Aimer déjà"Fabian
  • Allison
  • Fabian
4:06
3."S'en aller"FabianAllison4:44
4."Silence"FabianAllison3:46
5."Parce que tu pars"FabianAllison4:28
6."Je suis mon cœur"Christine LidonDaniel Lavoie5:46
7."Tango"FabianAllison4:00
8."Imagine"FabianAllison4:01
9."Tu es mon autre" (song ca với Maurane)FabianAllison3:42
10."Rio"Fabian3:33
11."Bambina"FabianJaney Clewer4:23
12."Immortelle"FabianAllison5:18
13."Le roi est une femme"Didier GolemanasDaniel Seff4:58
14."Piano nocturne" (trình bày bởi Matt Herskowitz)  16:51
Tổng thời lượng:73:03

Những người thực hiện[sửa | sửa mã nguồn]

  • Rick Allison – ghi-ta, piano, cải biên, lập trình, bàn phím, trống
  • Kate Barry – nhiếp ảnh
  • Janey Clewer – piano
  • Julie Leblanc – đội hát thờ, dàn hợp xướng
  • Cathi Leveille – đội hát thờ, dàn hợp xướng
  • Kim Richardson – đội hát thờ, dàn hợp xướng
  • William James Ross – cải biên
  • Dorian Sherwood – nhạc cụ bộ gõ, đội hát thờ, dàn hợp xướng

Xếp hạng và chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Lara Fabian lance son album Nue à Montréal”. tvanouvelles.ca (bằng tiếng Pháp). TVA Nouvelles. 28 tháng 8 năm 2001. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ “Aimer Déjà – CD Single – Lara Fabian”. amazon.fr (bằng tiếng Pháp). Amazon. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ "Ultratop.be – Lara Fabian – Nue" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 2020-02-28.
  4. ^ "Lescharts.com – Lara Fabian – Nue" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 2020-02-28.
  5. ^ "Swisscharts.com – Lara Fabian – Nue" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 2020-02-28.
  6. ^ “Ultratop rapports annuels 2001 - Albums”. ultratop.be (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ “Ultratop rapports annuels 2001 - Albums francophones”. ultratop.be (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ “Top Albums 2001 - SNEP”. snepmusique.com (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  9. ^ “Ultratop rapports annuels 2002 - Albums”. ultratop.be (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2020.
  10. ^ “Ultratop rapports annuels 2002 - Albums francophones”. ultratop.be (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2020.
  11. ^ “Top Albums 2002 - SNEP”. snepmusique.com (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ “Top Albums 2003 - SNEP”. snepmusique.com (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  13. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  14. ^ “Les certifications - Nue by Lara Fabian”. snepmusique.com (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
  15. ^ “Les Albums (CD / Téléchargement) les plus Vendus depuis le 1er Janvier 2000”. infodisc.fr (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Bản gốc (PHP) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  16. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Nue')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Eye of Perception - Weapon Guide Genshin Impact
Eye of Perception - Weapon Guide Genshin Impact
A great opportunity for you to get this weapon. Here is the description as well as other information regarding this weapon.
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Âm nhạc trong Thor - Love And Thunder giúp đẩy mạnh cốt truyện, nâng cao cảm xúc của người xem
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào