Ma vie dans la tienne

Ma vie dans la tienne
Album phòng thu của Lara Fabian
Phát hành6 tháng 11 năm 2015[1]
Thu âm2014–15
Thể loại
Hãng đĩaWarner Music France
Sản xuấtDavid Gategno
Thứ tự album của Lara Fabian
Le Secret
(2013)
Ma vie dans la tienne
(2015)
Camouflage
(2017)

Ma vie dans la tienne là album phòng thu thứ 12 của nữ ca sĩ người Bỉ-Canada Lara Fabian. Album được phát hành vào ngày 6 tháng 11 năm 2015.[2]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả bài hát được sản xuất bởi David Gategno.

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Quand je ne chante pas"4:30
2."Ma vie dans la tienne"
  • Fabian
  • Gategno
  • Hesme
4:45
3."Le désamour"
  • Fabian
  • Gategno
  • Hesme
4:01
4."S'il ne reste qu'un ami"
  • Fabian
  • Gategno
  • Hesme
3:20
5."Envie d'en rire"
  • Fabian
  • Gategno
  • Hesme
3:28
6."Le cœur qui tremble"
  • Gategno
  • Hesme
3:53
7."Ton désir"
  • Fabian
  • Gategno
  • Hesme
4:39
8."L'illusioniste"
  • Fabian
  • Gategno
  • Hesme
3.52
9."Elle danse"
  • Fabian
  • Gategno
  • Hesme
3:36
10."Relève-toi"
  • Fabian
  • Gategno
  • Hesme
  • Fred Chateau
3:59
11."L'oubli"
  • Fabian
  • Gategno
  • Hesme
4:44

Xếp hạng và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Les certifications - Ma vie dans la tienne”. snepmusique.com (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ “Lara Fabian: L'album 2015 'Ma vie dans la tienne” (bằng tiếng Pháp). Evous SARL. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ "Ultratop.be – Lara Fabian – Ma Vie Dans La Tienne" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  4. ^ "Ultratop.be – Lara Fabian – Ma Vie Dans La Tienne" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  5. ^ "Lescharts.com – Lara Fabian – Ma Vie Dans La Tienne" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  6. ^ "Swisscharts.com – Lara Fabian – Ma Vie Dans La Tienne" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  7. ^ “Ultratop rapports annuels 2015 - Albums”. ultratop.be (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ “Ultratop rapports annuels 2015 - Albums belges”. ultratop.be (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  9. ^ “Top Albums 2015 - SNEP”. snepmusique.com (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  10. ^ “Ultratop rapports annuels 2016 - Albums”. ultratop.be (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  11. ^ “Ultratop rapports annuels 2016 - Albums belges”. ultratop.be (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  12. ^ “Top Albums 2016 - SNEP”. snepmusique.com (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  13. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  14. ^ Cadet, Thierry (ngày 20 tháng 10 năm 2017). “Lara Fabian vous emmène en coulisses”. melody.tv (bằng tiếng Pháp). Melody TV. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Priscilla là một tanker lợi hại khi đối mặt với những kẻ địch sở hữu khả năng AOE và AOE xuyên giáp như Mami, Madoka, Miki
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”