Phân thứ bộ Cánh cụt

Phân thứ bộ Cánh cụt
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Phân bộ (subordo)Polyphaga
Phân thứ bộ (infraordo)Staphyliniformia
Lameere, 1900
Superfamilies
Xem trong bài.

Phân thứ bộ Cánh cụt (danh pháp khoa học: Staphyliniformia) là một phân thứ bộ bọ cánh cứng. Có khoảng 60.000 loài được mô tả và phân bố khắp thế giới. Phần lớn các loài thuộc phân thứ bộ này sinh sống ở các nơi ẩm, ăn nhiều loài thực phẩm khác nhau như xác cây phân huỷ, nấm, phân, nhiều loài sinh sống dưới nước.

Đặc trưng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần lớn các loài trong phân thứ bộ này là bọ cánh cứng với kích thước từ nhỏ tới trung bình. Nhóm đa dạng này có ít đặc trưng cùng có tổ tiên (apomorphy) rõ ràng. Chúng có râu 11 đốt nguyên thủy, cổ co hẹp lại ngay phía sau mắt. Đốt ngực trước mặt lưng có rìa bên lớn, rõ nét. Các chân của ấu trùng chia 5 đốt, còn đoạn đốt bụng thứ 10 thường có gai hay móc. Các cặp "sừng" tại chỏm phía sau của phần bụng của ấu trùng có khớp ở gốc[1].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Staphyliniformia thuộc về phân bộ Polyphaga và thường được coi là một phân thứ bộ hay loạt. Nó chứa 3 siêu (liên) họ sau:

Một vài nghiên cứu gần đây đề xuất việc gộp nó với siêu họ Scarabaeoidea (phân thứ bộ Scarabaeiformia) để tạo ra cái gọi là dòng dõi Hydrophiloid[2][3]. Mối quan hệ nhóm chị-em của Hydrophiloidea và Histeroidea cũng được hỗ trợ mạnh[4].

Các hóa thạch rõ ràng thuộc về nhóm này có niên đại tới kỷ Trias, và nguồn gốc đầu đại Trung sinh của nhóm này là có thể[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ M.Hansen. Phylogeny and classification of the staphyliniform beetle families (Coleoptera). Biologiske Skrifter 48, Copenhagen, 1997
  2. ^ Caterino M. S., Hunt T., Vogler A. P., 2005. On the constitution and phylogeny of Staphyliniformia (Insecta: Coleoptera). Mol. Phylogenet. Evol. 34(3):655-672
  3. ^ J. Kukalova-Peck, J. F. Lawrence, (1993) Evolution of the hind wings in Coleoptera[liên kết hỏng]. Canadian Entomologist, 125:181–258.
  4. ^ R. G. Beutel, R. A. B.Leschen, 2005. Phylogenetic analysis of Staphyliniformia (Coleoptera) based on characters of larvae and adults. Systematic Entomology. 30(4):510–548, doi:10.1111/j.1365-3113.2005.00293.x
  5. ^ Grimaldi D., Engel M. S. (2005). Evolution of the Insects. 772 trang. Nhà in Đại học Cambridge, ISBN 9780521821490


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Saya no Uta Việt hóa
Download Saya no Uta Việt hóa
Trong thời gian sống tại bệnh viện, Fuminori đã gặp 1 cô gái xinh đẹp tên Saya
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Albedo là một sub-DPS hệ Nham, tức sẽ không gặp nhiều tình huống khắc chế
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này