Revival Tour | ||||
---|---|---|---|---|
Chuyến lưu diễn của Selena Gomez | ||||
Album | Revival | |||
Ngày bắt đầu | 6 tháng 5 năm 2016 | |||
Ngày kết thúc | 13 tháng 8 năm 2016 | |||
Số chặng diễn | 3 | |||
Số buổi diễn |
| |||
Doanh thu | $35,600,000[1] | |||
Thứ tự chuyến lưu diễn của Selena Gomez | ||||
|
Revival Tour là tour lưu diễn toàn cầu solo thứ hai của nữ ca sĩ Selena Gomez, hỗ trợ cho album phòng thu solo thứ hai của cô, Revival. Tour được bắt đầu ở Las Vegas, Nevada tại Mandalay Bay vào 6 tháng 5 năm 2016 và dự kiến kết thúc tour diễn vào 28 tháng 12 năm 2016 ở Guadalajara, México nhưng do vấn đề về sức khỏe của Gomez nên tour diễn phải dừng lại ở Auckland, New Zealand vào ngày 13 tháng 8 năm 2016.
Danh sách lấy từ màn trình diễn ngày 14 tháng 5 năm 2016 tại Vancouver, British Columbia. Danh sách này không áp dụng cho mọi buổi trình diễn trong khuôn khổ của tour.[2]
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Phụ diễn | Số người tham dự | Doanh thu |
---|---|---|---|---|---|---|
Bắc Mỹ – Leg 1[6] | ||||||
6 tháng 5 năm 2016 | Las Vegas | Hoa Kỳ | Mandalay Bay Events Center | DNCE Bea Miller |
8,761 / 9,173 | $594,878 |
8 tháng 5 năm 2016 | Fresno | Save Mart Center | 8,269 / 10,141 | $558,576 | ||
10 tháng 5 năm 2016 | Sacramento | Sleep Train Arena | — | — | ||
11 tháng 5 năm 2016 | San Jose | SAP Center | ||||
13 tháng 5 năm 2016 | Seattle | KeyArena | ||||
14 tháng 5 năm 2016 | Vancouver | Canada | Rogers Arena | Bea Miller Tyler Shaw | ||
16 tháng 5 năm 2016 | Edmonton | Rexall Place | DNCE Bea Miller | |||
17 tháng 5 năm 2016 | Calgary | Scotiabank Saddledome | ||||
19 tháng 5 năm 2016 | Saskatoon | SaskTel Centre | ||||
20 tháng 5 năm 2016 | Winnipeg | MTS Centre | Bea Miller Tyler Shaw | |||
22 tháng 5 năm 2016[a] | Ottawa | Canadian Tire Centre | ||||
23 tháng 5 năm 2016 | London | Budweiser Gardens | DNCE Bea Miller |
7,948 / 8,635 | $467,569 | |
25 tháng 5 năm 2016[b] | Toronto | Air Canada Centre | 13,448 / 13,448 | $821,528 | ||
26 tháng 5 năm 2016 | Montreal | Bell Centre | — | — | ||
28 tháng 5 năm 2016 | Boston | Hoa Kỳ | TD Garden | |||
29 tháng 5 năm 2016 | Uncasville | Mohegan Sun Arena | 7,139 / 7,139 | $465,290 | ||
1 tháng 6 năm 2016 | Brooklyn | Barclays Center | 11,582 / 12,970 | $893,432 | ||
2 tháng 6 năm 2016 | Newark | Trung tâm Prudential | — | — | ||
4 tháng 6 năm 2016 | Washington, D.C. | Verizon Center | 10,021 / 12,822 | $701,939 | ||
5 tháng 6 năm 2016 | Cincinnati | U.S. Bank Arena | — | — | ||
7 tháng 6 năm 2016 | Charlotte | Time Warner Cable Arena | ||||
9 tháng 6 năm 2016 | Atlanta | Philips Arena | 7,850 / 9,106 | $508,645 | ||
10 tháng 6 năm 2016 | Orlando | Amway Center | 9,389 / 9,600 | $639,745 | ||
11 tháng 6 năm 2016 | Miami | American Airlines Arena | — | — | ||
14 tháng 6 năm 2016 | New Orleans | Smoothie King Center | 9,062 / 9,062 | $612,718 | ||
15 tháng 6 năm 2016 | Houston | Trung tâm Toyota | — | — | ||
17 tháng 6 năm 2016 | Austin | Frank Erwin Center | DNCE Bahari |
7,707 / 12,293 | $580,609 | |
18 tháng 6 năm 2016 | Dallas | Trung tâm American Airlines | 12.206 / 14.203 | $906.170 | ||
19 tháng 6 năm 2016 | Tulsa | BOK Center | 7,487 / 8,000 | $528,235 | ||
21 tháng 6 năm 2016 | Nashville | Bridgestone Arena | 9,507 / 15,763 | $510,266 | ||
22 tháng 6 năm 2016 | Louisville | KFC Yum! Center | — | — | ||
24 tháng 6 năm 2016 | Auburn Hills | The Palace of Auburn Hills | ||||
25 tháng 6 năm 2016 | Chicago | Trung tâm United | ||||
26 tháng 6 năm 2016 | St. Louis | Scottrade Center | 7,181 / 8,000 | $448,623 | ||
28 tháng 6 năm 2016 | St. Paul | Xcel Energy Center | — | — | ||
29 tháng 6 năm 2016[c] | Milwaukee | Marcus Amphitheater | ||||
1 tháng 7 năm 2016 | Kansas City | Sprint Center | ||||
2 tháng 7 năm 2016 | Denver | Pepsi Center | ||||
5 tháng 7 năm 2016 | Phoenix | Talking Stick Resort Arena | 8,977 / 11,452 | $522,030 | ||
6 tháng 7 năm 2016 | San Diego | Valley View Casino Center | — | — | ||
8 tháng 7 năm 2016 | Los Angeles | Trung tâm Staples | 13,942 / 13,942 | $978,804 | ||
9 tháng 7 năm 2016 | Anaheim | Honda Center | Bea Miller Charlie Puth |
10,176 / 11,435 | $769,533 | |
11 tháng 7 năm 2016[d] | Quebec City | Canada | Plains of Abraham | — | — | — |
Asia – Leg 2[10] | ||||||
23 tháng 7 năm 2016 | Jakarta | Indonesia | Trung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia | — | — | — |
25 tháng 7 năm 2016 | Shah Alam | Malaysia | Sân vận động Malawati | |||
27 tháng 7 năm 2016 | Singapore | Sân vận động trong nhà Singapore | Gentle Bones | |||
29 tháng 7 năm 2016 | Bangkok | Thái Lan | IMPACT Arena | Jai Waetford | ||
31 tháng 7 năm 2016 | Manila | Philippines | Mall of Asia Arena | Darren Espanto | ||
2 tháng 8 năm 2016 | Tokyo | Nhật Bản | Tokyo International Forum | DNCE | ||
3 tháng 8 năm 2016 | ||||||
Châu Đại Dương – Leg 3[11] | ||||||
6 tháng 8 năm 2016 | Melbourne | Úc | Margaret Court Arena | DNCE | 10,285 / 10,822 | $709,848 |
7 tháng 8 năm 2016 | ||||||
9 tháng 8 năm 2016 | Sydney | Qudos Bank Arena | 9,493 / 9,493 | $643,068 | ||
11 tháng 8 năm 2016 | Brisbane | Brisbane Entertainment Centre | 5,026 / 5,026 | $371,792 | ||
13 tháng 8 năm 2016 | Auckland | New Zealand | Vector Arena | — | — | |
Total | 187,187 / 222,535 (84.1%) |
$13,233,298 |
|}
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Lý do hủy |
---|---|---|---|---|
6 tháng 8 năm 2016 | Quảng Châu | Trung Quốc | Guangzhou Sports Arena | Không rõ[12][e] |
8 tháng 8 năm 2016 | Thượng Hải | Mercedes-Benz Arena | ||
3 tháng 9 năm 2016[f] | Paradise | Canada | Paradise Park Amphitheater | Áp lực vì căn bệnh ban đỏ[14] |
4 tháng 9 năm 2016[g] | Moncton | Moncton Stadium | ||
24 tháng 9 năm 2016[h] | New York City | United States | Central Park | |
10 tháng 10 năm 2016 | Helsinki | Phần Lan | Hartwall Arena | |
12 tháng 10 năm 2016 | Stockholm | Thụy Điển | Ericsson Globe | |
13 tháng 10 năm 2016 | Oslo | Na Uy | Oslo Spektrum | |
15 tháng 10 năm 2016 | Copenhagen | Đan Mạch | Forum Copenhagen | |
17 tháng 10 năm 2016 | Cologne | Đức | Lanxess Arena | |
18 tháng 10 năm 2016 | Amsterdam | Hà Lan | Ziggo Dome | |
19 tháng 10 năm 2016 | Paris | Pháp | AccorHotels Arena | |
22 tháng 10 năm 2016 | Esch-sur-Alzette | Luxembourg | Rockhal | |
24 tháng 10 năm 2016 | Prague | Cộng hòa Séc | O2 Arena Prague | |
26 tháng 10 năm 2016 | Milan | Italy | Mediolanum Forum | |
28 tháng 10 năm 2016 | Munich | Germany | Olympiahalle | |
29 tháng 10 năm 2016 | Zürich | Thụy Sĩ | Hallenstadion | |
31 tháng 10 năm 2016 | Frankfurt | Germany | Festhalle | |
1 tháng 11 năm 2016 | Antwerp | Bỉ | Sportpaleis | |
3 tháng 11 năm 2016 | Manchester | Anh | Manchester Arena | |
4 tháng 11 năm 2016 | London | The O2 Arena | ||
6 tháng 11 năm 2016 | Birmingham | Genting Arena | ||
8 tháng 11 năm 2016 | Dublin | Republic of Ireland | 3Arena | |
10 tháng 11 năm 2016 | Glasgow | Scotland | The SSE Hydro | |
14 tháng 11 năm 2016 | Madrid | Tây Ban Nha | Barclaycard Center | |
16 tháng 11 năm 2016 | Lisbon | Bồ Đào Nha | MEO Arena | |
18 tháng 11 năm 2016 | Dubai | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Autism Rocks Arena | |
1 tháng 12 năm 2016 | Santiago | Chile | Movistar Arena | |
3 tháng 12 năm 2016[i] | Buenos Aires | Argentina | Indoor Stadium | |
6 tháng 12 năm 2016 | Curitiba | Brazil | Expo Unimed | |
8 tháng 12 năm 2016 | Brasília | Net Live | ||
10 tháng 12 năm 2016[j] | São Paulo | Allianz Parque | ||
11 tháng 12 năm 2016 | Rio de Janeiro | HSBC Arena | ||
14 tháng 12 năm 2016 | Thành phố México | México | Mexico City Arena | |
16 tháng 12 năm 2016 | Monterrey | Monterrey Arena | ||
18 tháng 12 năm 2016 | Guadalajara | Telmex Auditorium |
35.6 Selena Gomez
<ref>
không hợp lệ: tên “China” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác