Rockferry

Rockferry
Bìa phiên bản tiêu chuẩn
Album phòng thu của Duffy
Phát hành3 tháng 3 năm 2008 (2008-03-03)
Thu âm2004–2008
Phòng thuHome & Maiko's; Bookerland Studios; West Heath Studios; RAK Studios
Thể loại
Thời lượng37:50
Hãng đĩaA&M
Sản xuất
Thứ tự album của Duffy
Aimée Duffy
(2004)
Rockferry
(2008)
Deluxe EP
(2009)
Đĩa đơn từ Rockferry
  1. "Rockferry"
    Phát hành: 3 tháng 12, 2007
  2. "Mercy"
    Phát hành: 15 tháng 2, 2008
  3. "Warwick Avenue"
    Phát hành: 26 tháng 5, 2008
  4. "Stepping Stone"
    Phát hành: 1 tháng 9, 2008
  5. "Rain on Your Parade"
    Phát hành: 17 tháng 11, 2008

Rockferry là album phòng thu đầu tay của ca sĩ người xứ Wales Duffy, phát hành ngày 3 tháng 3 năm 2008 tại Vương quốc Anh bởi A&M Records và tại Hoa Kỳ bởi Mercury Records. Được thu âm và hoàn thiện trong bốn năm, Duffy đồng sáng tác tất cả những bản nhạc, cũng như hợp tác với một số nhà sản xuất và nhạc sĩ như Bernard Butler, Steve Booker, Jimmy HogarthEg White. Tiêu đề album được đặt theo tên Rock Ferry, một vùng ngoại ô của Birkenhead trên Bán đảo Wirral, nơi bà của cô sinh sống. Đây là một bản thu âm blue-eyed soul, với tập hợp những bản ballad, tình ca và nhiều bài hát nhịp độ nhanh theo phong cách pop thập niên 1960. Rockferry nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ ca ngợi chiều sâu âm nhạc và ca từ có chút u ám của album, chất giọng của Duffy, cũng như phần nhạc cụ và quá trình sản xuất của đĩa nhạc. Giới phê bình còn so sánh tác phẩm với âm nhạc của Dusty SpringfieldAmy Winehouse.

Rockferry gặt hái nhiều đề cử và giải thưởng lớn, chiến thắng tại giải Brit năm 2009 cho Album Anh quốc xuất sắc nhấtgiải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 51, bên cạnh đề cử ở hạng mục Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất cho Duffy. Album cũng tiếp nhận nhiều thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Đan Mạch, Ireland, New Zealand, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, nơi tác phẩm trở thành album bán chạy nhất năm. Ngoài ra, Rockferry cũng lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường khác, bao gồm vươn đến top 5 tại Áo, Bỉ, Canada, Hà Lan, Phần Lan, Pháp, Đức, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. Album ra mắt ở vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 71,000 bản được tiêu thụ trong tuần đầu, trở thành album duy nhất của nữ ca sĩ vươn đến top 10 và đạt thứ hạng cao nhất tại đây. Rockferry là album bán chạy thứ tư trên toàn cầu vào năm 2008, và đã bán được hơn chín triệu bản tính đến nay.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ album. Đĩa đơn đầu tiên, "Rockferry" giúp giới thiệu âm nhạc của Duffy đến thị trường Châu Âu, trong khi đĩa đơn thứ hai và cũng là đĩa đơn chủ đạo trên toàn thế giới, "Mercy" trở thành một bản hit lớn, đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 12 quốc gia và được đề cử cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại giải Grammy lần thứ 51, và Đĩa đơn Anh quốc của năm tại giải Brit năm 2009. Đĩa đơn tiếp theo "Warwick Avenue" cũng đạt thành tích tốt, trong khi "Stepping Stone" không lặp lại được thành công trước đó. Rockferry được phát hành lại dưới dạng cao cấp vào ngày 24 tháng 11 năm 2008, với "Rain on Your Parade" trở thành đĩa đơn thứ năm từ album. Để quảng bá đĩa nhạc, Duffy xuất hiện và trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như The Early Show, Fashion Rocks, Late Night with Conan O'Brien, Saturday Night Livegiải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2008, cũng như lưu diễn tại Vương quốc Anh và Ireland vào cuối năm 2008.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Rockferry – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Rockferry"Butler4:14
2."Warwick Avenue"Hogarth3:46
3."Serious"
  • Duffy
  • Butler
Butler4:10
4."Stepping Stone"Booker3:28
5."Syrup & Honey"
  • Duffy
  • Butler
Butler3:18
6."Hanging on Too Long"
  • Duffy
  • Hogarth
  • White
Hogarth3:56
7."Mercy"
  • Duffy
  • Booker
Booker3:41
8."Delayed Devotion"
  • Duffy
  • Hogarth
  • White
Hogarth2:57
9."I'm Scared"
  • Duffy
  • Hogarth
Hogarth3:08
10."Distant Dreamer"
  • Duffy
  • Butler
Butler5:05
Rockferry – Phiên bản tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
11."Oh Boy"Richard J. ParfittRichard Jackson2:31
12."Save It for Your Prayers"
  • Duffy
  • Sacha Skarbek
 3:03
13."Breaking My Own Heart"
  • Duffy
  • Booker
Booker3:58
14."Mercy" (video ca nhạc gốc)   
15."Mercy" (video ca nhạc tại Hoa Kỳ)   
16."Warwick Avenue" (video ca nhạc)   
Rockferry – Phiên bản trên iTunes Store tại Bắc Mỹ (bản nhạc bổ sung)[3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
11."Save It for Your Prayers"
  • Duffy
  • Sacha Skarbek
 3:03
12."Oh Boy"ParfittJackson2:28
Rockferry – Phiên bản MTV (bản nhạc bổ sung)[4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
11."Mercy" (Trình diễn tại FNMTV Live)
  • Duffy
  • Booker
Booker 
12."Warwick Avenue" (Trình diễn tại FNMTV Live)
  • Duffy
  • White
Hogarth 
Rockferry – Phiên bản cao cấp (đĩa 2)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Rain on Your Parade"
  • Duffy
  • Booker
Booker3:29
2."Fool for You"
  • Duffy
  • Butler
Butler3:47
3."Stop"
  • Duffy
  • Butler
Butler4:10
4."Oh Boy"ParfittJackson2:31
5."Please Stay"Butler3:27
6."Breaking My Own Heart"
  • Duffy
  • Booker
Booker3:58
7."Enough Love"
  • Parfitt
  • Owen Powell
Butler3:19
Rockferry – Phiên bản cao cấp tại Nhật Bản (đĩa 2)
STTNhan đềSáng tácThời lượng
8."Save It for Your Prayers"
  • Duffy
  • Sacha Skarbek
3:03
9."Mercy" (video ca nhạc gốc)  
10."Warwick Avenue" (video ca nhạc)  
11."Stepping Stone" (video ca nhạc)  
12."Rain on Your Parade" (video ca nhạc)  

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[66] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[67] Bạch kim 20.000*
Bỉ (BEA)[68] 2× Bạch kim 60.000*
Canada (Music Canada)[69] Vàng 50.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[70] 7× Bạch kim 140.000double-dagger
Phần Lan (Musiikkituottajat)[71] Bạch kim 40,743[71]
GCC (IFPI Trung Đông)[72] Vàng 3.000*
Đức (BVMI)[73] 2× Bạch kim 600.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[17] Bạch kim 15.000^
Ireland (IRMA)[74] 3× Bạch kim 45.000^
Hà Lan (NVPI)[75] Bạch kim 60.000^
New Zealand (RMNZ)[76] 3× Bạch kim 45.000^
Na Uy (IFPI)[78] 47,000[77]
Ba Lan (ZPAV)[79] Bạch kim 20.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[80] Vàng 10.000^
Nga (NFPF)[81] Bạch kim 20.000*
Hàn Quốc (KMCA)[83] 1,290[82]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[84] Bạch kim 80.000^
Thụy Điển (GLF)[85] 2× Bạch kim 80.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[86] 3× Bạch kim 90.000^
Anh Quốc (BPI)[88] 7× Bạch kim 2,230,000[87]
Hoa Kỳ (RIAA)[90] Vàng 860,000[89]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[91] 4× Bạch kim 4.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Duffy, Rockferry”. The Guardian. London. 17 tháng 2 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ Cairns, Dan (1 tháng 2 năm 2009). “Blue-eyed soul: Encyclopedia of Modern Music”. The Sunday Times. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ Rockferry (US iTunes edition)”. iTunes. Apple Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ “Rockferry (MTV Bonus Version)”. Rhapsody.com. RealNetworks, Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2009.
  5. ^ "Australiancharts.com – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  6. ^ "Austriancharts.at – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  8. ^ "Ultratop.be – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  9. ^ "Duffy Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 December 2018.
  10. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 200832 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập 8 December 2018.
  11. ^ "Danishcharts.dk – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  12. ^ "Dutchcharts.nl – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  13. ^ Sexton, Paul (17 tháng 4 năm 2008). “Duffy Completes Euro Chart Double”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  14. ^ "Duffy: Rockferry" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 8 December 2018.
  15. ^ "Lescharts.com – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  16. ^ "Offiziellecharts.de – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 8 December 2018.
  17. ^ a b “Ελληνικό Chart”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  18. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2008. 25. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập 8 December 2018.
  19. ^ “Tonlist Top 30” (bằng tiếng Iceland). Morgunblaðið. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023.
  20. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 11, 2008". Chart-Track. IRMA. Truy cập 8 December 2018.
  21. ^ "Italiancharts.com – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  22. ^ "Charts.nz – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  24. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập 8 December 2018.
  25. ^ "Portuguesecharts.com – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  26. ^ "Spanishcharts.com – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  28. ^ "Swisscharts.com – Duffy – Rockferry" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 8 December 2018.
  29. ^ "Duffy | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập 8 December 2018.
  30. ^ "Duffy Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 December 2018.
  31. ^ “ARIA Top 100 Albums for 2008”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  32. ^ Hung, Steffen. “Das österreichische Hitparaden- und Musik-Portal”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  33. ^ “Jaaroverzichten 2008”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  34. ^ “Rapports Annuels 2008”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  35. ^ Hitlisterne.NU – Album 2008 Top-100 Lưu trữ 19 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine
  36. ^ “Jaaroverzichten – Album 2008”. dutchcharts.nl. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  37. ^ “2008 Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  38. ^ “Musiikkituottajat - Tilastot - Myydyimmät levyt 2008” (bằng tiếng Phần Lan). IFPI Finland. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  39. ^ “Top de l'année Top Albums 2008” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  40. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  41. ^ “Annual Chart — Year 2008 Top 50 Ελληνικών και Ξένων Αλμπουμ” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021.
  42. ^ “Annual Chart – Year 2008 Top 50 Ξένων Αλμπουμ”. IFPI Greece (bằng tiếng Hy Lạp). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
  43. ^ “Éves összesített listák – Archívum – Hivatalos magyar slágerlisták”. IFPI Magyar Csoportja (bằng tiếng Hungary). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  44. ^ “Best of 2008 - Albums”. Irish Recorded Music Association. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
  45. ^ “Classifica annuale 2008 (dal 31.12.2007 al 28.12.2008) – Album & Compilation” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2021.
  46. ^ “Top Selling Albums of 2008”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  47. ^ “Top 50 Albumes 2008” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.Go until 2008 year and click "Albums" to download the file
  48. ^ “Årslista Album – År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  49. ^ Hung, Steffen. “Swiss Year-End Charts 2008 – swisscharts.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  50. ^ “2008 UK Year-end Charts” (PDF). UKChartsPlus. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018.
  51. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2008”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  52. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2008” (PDF). IFPI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  53. ^ “2009 ARIA Albums Charts”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.
  54. ^ “Album 2009 Top-100” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten.NU. IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2021.
  55. ^ “Jaaroverzichten – Album 2009”. dutchcharts.nl. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  56. ^ “2009 Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  57. ^ “Top de l'année Top Albums 2009” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  58. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  59. ^ “Top Selling Albums of 2009”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  60. ^ “Årslista Album – År 2009” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  61. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2009”. hitparade.ch. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  62. ^ “Year End 2009” (PDF). ChartsPlus. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  63. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2009”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  64. ^ “The Noughties' Official UK Albums Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 19. 30 tháng 1 năm 2010.
  65. ^ “Ireland's Top 50 biggest female artist albums”. The Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  66. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  67. ^ “Chứng nhận album Áo – Duffy – Rockferry” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  68. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  69. ^ “Chứng nhận album Canada – Duffy – Rockferry” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  70. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Duffy – Rockferry” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2021.
  71. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Duffy – Rockferry” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  72. ^ “Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2010” (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông.
  73. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Duffy; 'Rockferry')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  74. ^ “The Irish Charts - 2008 Certification Awards - Multi Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  75. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Duffy – Rockferry” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018. Enter Rockferry in the "Artiest of titel" box.
  76. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Duffy – Rockferry” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  77. ^ “Sissel er verdensrekord-holder”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2022.
  78. ^ “Chứng nhận album Na Uy – Duffy – Rockferry” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  79. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2008 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  80. ^ SEMANA 29 DE 2008. Retrieved 9 December 2018.
  81. ^ 2 m Russian Certification Lưu trữ 16 tháng 2 năm 2009 tại Wayback Machine. 2M. Retrieved 8 December 2018.
  82. ^ “자료제공:(사)한국음반산업협회/이 자료는당협회와 상의없이 가공,편집을금합니다. - 2008.04월 - POP 음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association Of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2008.
  83. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Duffy – Rockferry” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
  84. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2022. Chọn Álbumes dưới "Categoría", chọn 2009 dưới "Año". Chọn 35 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
  85. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2008” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  86. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Rockferry')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  87. ^ Copsey, Rob (7 tháng 4 năm 2021). “One hit album wonders – huge albums that were hard acts to follow”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
  88. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Duffy – Rockferry” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  89. ^ Duffy's Rockferry Approaches 3 Million Worldwide Sales Lưu trữ 13 tháng 10 năm 2008 tại Wayback Machine. Universal Music. Retrieved 15 February 2009.
  90. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Duffy – Rockferry” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  91. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2009”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Lộng Ngọc - Thiên Hành Cửu Ca
Nhân vật Lộng Ngọc - Thiên Hành Cửu Ca
Nàng, tên gọi Lộng Ngọc, là đệ nhất cầm cơ của Hàn quốc, thanh lệ thoát tục, hoa dung thướt tha, thu thủy gợi tình
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Triều Tiên, một trong những nước có nền kinh tế “đóng” nhất trên thế giới, đang có những bước phát triển mạnh mẽ.
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Trong sự kiện Nga sáp nhập bán đảo Crimea, chúng ta thường hay nghe vụ Liên Xô cắt bán đảo Crimea cho Ukraine năm 1954