Sóc lớn đen

Sóc lớn đen
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Chi (genus)Ratufa
Loài (species)R. bicolor
Danh pháp hai phần
Ratufa bicolor
Sparrman, 1778

Danh pháp đồng nghĩa
  • Tennentii, source: Layard, in Blyth, 1849

Sóc lớn đen, tên khoa học Ratufa bicolor, là một loài sóc cây trong chi Ratufa. Nó được tìm thấy trong các khu rừng ở miền Bắc Bangladesh, phía đông bắc Ấn Độ, phía đông Nepal, Bhutan, miền nam Trung Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan, Malaysia, Campuchia, Việt Nam và phía tây Indonesia.

R. bicolor sống ban ngày và trên cây, nhưng đôi khi trèo xuống từ tán rừng để kiếm ăn trên mặt đất.[1] Sóc lớn đen hiếm khi đi vào đồn điền hoặc khu định cư, nó thích rừng hoang dã.[1]

Chế độ ăn uống của nó bao gồm các loại hạt, nón thông, trái cây và lá. Nó chủ yếu sống đơn độc,[1] nó đẻ một lứa từ 1-2 con non, mà nó đặt ra trong một tổ sóc (hoặc tổ chim), thường nằm trong một hốc rỗng của một cái cây.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây liệt kê mười phân loài được công nhận của Ratufa bicolor, cùng với từ đồng nghĩa kết hợp với mỗi phân loài:[2]

Ratufa bicolor phân loại
Phân loài Tác giả Đồng nghĩa
R. b. bicolor Sparrman (1778) albiceps, baliensis, humeralis, javensis, leschnaultii, major, sondaica
R. b. condorensis Kloss (1920) none
R. b. felli Thomas and Wroughton (1916) none
R. b. gigantea McClelland (1839) lutrina, macruroides
R. b. hainana J. A. Allen (1906) stigmosa
R. b. leucogenys Kloss (1916) sinus
R. b. melanopepla Miller (1900) anambae, angusticeps, dicolorata, fretensis, penangensis, peninsulae, tiomanensis
R. b. palliata Miller (1902) batuana, laenata
R. b. phaeopepla Miller (1913) celaenopepla, marana
R. b. smithi Robinson and Kloss (1922) none

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Walston, J., Duckworth, J. W., Molur, S. (2008). Ratufa bicolor. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ Thorington, R.W., Jr.; Hoffmann, R.S. (2005). “Ratufa bicolor”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: a taxonomic and geographic reference (ấn bản thứ 3). The Johns Hopkins University Press. tr. 754–818. ISBN 0-8018-8221-4. OCLC 26158608.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"