Sóc đuôi đỏ

Sciurus granatensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Chi (genus)Sciurus
Phân chi (subgenus)Guerlinguetus
Loài (species)S. granatensis
Danh pháp hai phần
Sciurus granatensis
Humboldt, 1811[2]
Phân loài
Danh sách
  • S. g. granatensis
  • S. g. agricolae
  • S. g. bondae
  • S. g. candalensis
  • S. g. carchensis
  • S. g. chapmani
  • S. g. chiriquensis
  • S. g. chrysuros
  • S. g. ferminae
  • S. g. gerrardi
  • S. g. griseimembra
  • S. g. griseogena
  • S. g. hoffmanni
  • S. g. imbaburae
  • S. g. llanensis
  • S. g. manavi
  • S. g. maracabensis
  • S. g. meridensis
  • S. g. morulus
  • S. g. nesaeus
  • S. g. norosiensis
  • S. g. perijae
  • S. g. quindianus
  • S. g. saltuensis
  • S. g. soederstroemi
  • S. g. splendidus
  • S. g. sumaco
  • S. g. tarrae
  • S. g. valdiviae
  • S. g. variabilis
  • S. g. versicolor
  • S. g. zuliae

Sóc đuôi đỏ, tên khoa học Sciurus granatensis, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Humboldt mô tả năm 1811.[2]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các phân loài được công nhận gồm:

  • Sciurus granatensis granatensis
  • Sciurus granatensis agricolae
  • Sciurus granatensis bondae
  • Sciurus granatensis candelensis
  • Sciurus granatensis carchensis
  • Sciurus granatensis chapmani
  • Sciurus granatensis chiriquensis
  • Sciurus granatensis chrysuros
  • Sciurus granatensis ferminae
  • Sciurus granatensis gerrardi
  • Sciurus granatensis griseimembra
  • Sciurus granatensis griseogena
  • Sciurus granatensis hoffmanni
  • Sciurus granatensis imbaburae
  • Sciurus granatensis llanensis
  • Sciurus granatensis manavi
  • Sciurus granatensis maracaibensis
  • Sciurus granatensis meridensis
  • Sciurus granatensis morulus
  • Sciurus granatensis nesaeus
  • Sciurus granatensis norosiensis
  • Sciurus granatensis perijae
  • Sciurus granatensis quindianus
  • Sciurus granatensis saltuensis
  • Sciurus granatensis soederstroemi
  • Sciurus granatensis splendidus
  • Sciurus granatensis sumaco
  • Sciurus granatensis tarrae
  • Sciurus granatensis valdiviae
  • Sciurus granatensis variabilis
  • Sciurus granatensis versicolor
  • Sciurus granatensis zuliae

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Koprowski, J., Roth, L., Timm, R., Samudio, R., Reid, F. & Emmons, L. (2008). Sciurus granatensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Sciurus granatensis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Tira chị em sinh 3 của Tina Tia , khác vs 2 chị em bị rung động bởi người khác thì Tira luôn giữ vững lập trường và trung thành tuyệt đối đối vs tổ chức sát thủ của mình
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Ai cũng biết rằng những ngày đầu ghi game ra mắt, banner đầu tiên là banner Venti có rate up nhân vật Xiangling
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.