Dremomys

Dremomys
Thời điểm hóa thạch: Pleistocene sớm - Nay
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Tông (tribus)Callosciurini
Chi (genus)Dremomys
Heude, 1898[7]
Loài điển hình
Dremomys pernyi
Milne-Edwards, 1867
Các loài
Danh sách
Danh pháp đồng nghĩa
  • Zetis Thomas, 1908 [Loài đặc trưng S. rufigenis Blanford].

Dremomys là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Heude miêu tả năm 1898.[7] Loài điển hình của chi này là Sciurus pernyi Milne-Edwards, 1867.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm 6 loài:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Duckworth, J. W., Lunde, D. & Molur, S. (2008). Dremomys rufigenis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ Smith, A. T. & Johnston, C. H. (2008). Dremomys pyrrhomerus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ Lunde, D. & Molur, S. (2008). Dremomys pernyi. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ Molur, S. (2008). Dremomys lokriah. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ Lunde, D., Duckworth, J. W., Lee, B. & Tizard, R. J. (2008). Dremomys everetti. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ Lunde, D. (2008) Dremomys gularis Trong: IUCN 2009. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2009.1. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 15 tháng 8 năm 2009.
  7. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Dremomys”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  8. ^ Wilson, Don E.; Reeder, DeeAnn M. biên tập (2005), Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (3rd ed), Johns Hopkins University Press, Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2009

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. các trang 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Celestia đang thao túng và sẵn sàng hủy diệt toàn bộ Bảy quốc gia của Teyvat
Celestia đang thao túng và sẵn sàng hủy diệt toàn bộ Bảy quốc gia của Teyvat
Trong suốt hành trình của Genshin Impact, chúng ta thấy rằng Celestia đứng đằng sau thao túng và giật dây nhiều sự kiện đã xảy ra trên toàn Teyvat.