Tỉnh của Yemen

Tỉnh của Yemen
محافظات اليمن
Còn gọi là:
Muhafazah
Thể loạiNhà nước đơn nhất
Vị tríCộng hoà Yemen
Số lượng còn tồn tại21 tỉnh
Dân số(Các tỉnh): 44.120 (Socotra) – 4.554.443 (Taiz)
Diện tích(Các tỉnh): 130 km² (Sana'a) – 99.000 km² (Hadhramaut)
Hình thức chính quyềnChính quyền tỉnh, chính quyền quốc gia
Đơn vị hành chính thấp hơnHuyện

Yemen được chia thành 21 tỉnh (muhafazah) và một khu tự quản (amanah [أمانة]):

Phân vùng Tiếng Ả Rập Thủ phủ Diện tích[1]
(km²)
Dân số
(2013) [2]
Số
Từng thuộc Bắc Yemen (Cộng hoà Ả Rập Yemen), cho đến năm 1990
'Amran عمران 'Amran 9.587 1.123.651 2
Dhale الضالع Dhale 4.786 602.613 4
Al Bayda البيضاء Al Bayda 11.193 835.683 5
Al Hudaydah الحديدة Al Hudaydah 17.509 3.774.914 6
Al Jawf الجوف Al Hazm 30.620 663.147 7
Al Mahwit المحويت Al Mahwit 2.858 732.360 9
Amanat Al Asimah أمانة العاصمة Sana'a 126 1.174.767 10
Dhamar ذمار Dhamar 10.495 1.697.067 11
Hajjah حجة Hajjah 10.141 1.887.213 13
Ibb إب Ibb 6.484 3.911.070 14
Ma'rib مأرب Ma'rib 20.023 504.696 16
Raymah ريمة Raymah 3.442 502.505 17
Sa'dah صعدة Sa'dah 15.022 987.663 18
Sana'a صنعاء Sana'a 15.052 2.279.665 19
Taiz تعز Taiz 12.605 4.554.443 21
Từng thuộc Nam Yemen (Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Yemen), cho đến năm 1990
Aden عدن Aden 1.114 1.087.653 1
Abyan أبين Zinjibar 21.939 658.824 3
Al Mahrah المهرة Al Ghaydah 122.500 400.000 8
Hadramaut حضرموت Mukalla 191.737 1.329.085 12
Socotra محافظة أرخبيل سقطرى Hadibu ...1) ...1) 22
Lahij لحج Lahij 15.210 926.291 15
Shabwah شبوة Ataq 47.728 651.509 20
Yemen اليَمَن Sana'a 528.076 30.109.225 Tổng

1) Tỉnh Soqatra được thành lập vào tháng 12 năm 2013 từ tỉnh Hadramaut

Các tỉnh được chia tiếp thành 333 huyện (muderiah), và tiếp tục được phân thành 1.996 phân khu, và tiếp tục phân thành 40.793 làng và 88.817 phân làng (đến năm 2013).[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ http://www.world-gazetteer.com, Yemen, divisions
  2. ^ a b Central Statistical Organisation of Yemen.Statistic Yearbook 2013 of Yemen [1] Lưu trữ 2015-09-12 tại Wayback Machine. The fields in the population.xls file are decimals (though they appear as whole numbers). To get the figures in the table, they were multiplied by 1000. Accessed ngày 13 tháng 1 năm 2016.

Bản mẫu:Tỉnh của Yemen

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà tôi dùng trong mọi lúc
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo