Tổ chức Nhân dân và Quốc gia chưa được đại diện

Tổ chức Nhân dân và Quốc gia chưa được đại diện
Tên bản ngữ
  • Tổ chức Nhân dân và Quốc gia chưa được đại diện
Quốc kỳ Tổ chức Nhân dân và Quốc gia chưa được đại diện
Quốc kỳ
Logo Tổ chức Nhân dân và Quốc gia chưa được đại diện
Logo
Bản đồ thành viên UNPO, các cựu thành viên tô màu xám đậm
Bản đồ thành viên UNPO, các cựu thành viên tô màu xám đậm
Tổng quan
Trụ sởBrussels,  Bỉ
Chính trị
Lãnh đạo
• Tổng Thư ký[1]
Ralph J. Bunche III
(2018–…)
• Chủ tịch[1]
Nasser Boladai
• Phó Chủ tịch[1]
Dolkun Isa
Abdirahman Mahdi
Thành lập11/02/1991
Thành viên39 nhóm[2]
Thông tin khác
Trang web
unpo.org

Tổ chức Nhân dân và Quốc gia chưa được đại diện, viết tắt theo tiếng AnhUNPO (Unrepresented Nations and Peoples Organization) là tổ chức của các thành viên quốc tế được thành lập để tạo thuận lợi cho tiếng nói của các quốc gia và các dân tộc trên toàn thế giới hiện không có đại diện và bị đặt bên lề xã hội.[3]

UNPO ra đời ngày 11 tháng 2 năm 1991 [4] tại The Hague, Hà Lan. Các thành viên của UNPO bao gồm các dân tộc bản địa, dân tộc thiểu sốcác vùng lãnh thổ không được công nhận hoặc đang bị chiếm đóng. UNPO hoạt động để phát triển sự hiểu biết và tôn trọng quyền tự quyết, cung cấp lời khuyên và hỗ trợ liên quan đến các câu hỏi về sự công nhận quốc tếtự do chính trị, đào tạo các nhóm về cách vận động cho sự nghiệp của họ một cách hiệu quả và trực tiếp ủng hộ một phản ứng quốc tế đối với các vi phạm nhân quyền liên quan đến các nhóm thành viên UNPO. Một số thành viên cũ, như Armenia, Đông Timor, Estonia, Latvia, GruziaPalau, đã giành được độc lập hoàn toàn và gia nhập Liên Hợp Quốc (LHQ).[5][6]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

UNPO được các nhà lãnh đạo của các phong trào tự quyết, Linnart Mäll của Quốc hội Estonia, Erkin Alptekin của Đông Turkestan, và Lodi Gyari của Tây Tạng, cùng với Michael van Walt van Praag, cố vấn pháp luật quốc tế của Đức Đạt Lai Lạt Ma thứ 14 hình thành lập vào những năm 1980. Những người sáng lập là đại diện của các phong trào quốc gia Estonia, Latvia, Tây Tạng, Tatar Krym, Armenia, Gruzia, Tatarstan, Đông Turkestan, Đông Timor, thổ dân Úc, The Cordillera, người thiểu số Hy Lạp ở Albania, Kurdistan, Palau, Đài LoanTây Papua.[7] Một mục tiêu quan trọng của UNPO là, và vẫn là, để tái tạo thành công của thông điệp phi bạo lực của Đức Đạt Lai Lạt Ma thứ 14 và người dân Tây Tạng trước sự áp bức và chiếm đóng.[8][9]

UNPO đặt trụ sở thành lập năm 1991 tại Den HaagHà Lan vì thành phố này trở thành Thành phố Hòa bình và Công lý Quốc tế, và là nơi tổ chức các tòa án quốc tế như ICJICC. Một Quỹ được thành lập ở Hà Lan để cung cấp hỗ trợ thư ký cho Đại hội đồng UNPO và thực hiện các hoạt động nghiên cứu và giáo dục liên quan đến các dân tộc không có đại diện trên toàn thế giới. Quỹ duy trì sự hiện diện thường trực trước Liên minh Châu Âu, Hoa KỳLiên Hợp Quốc. Quỹ được tài trợ bởi sự kết hợp của các thành viên đóng góp, quyên góp từ các cá nhân và các khoản tài trợ dựa trên dự án từ các quỹ khác trên thế giới.

Các thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Các danh sách thành viên, trong đó thành viên sáng lập được hiện chữ đậm và tô nền lục. Thành viên ở quốc gia đã gia nhập Liên Hợp Quốc được hiện chữ nghiêng và tô nền lam.

Các thành viên hiện thời
Thành viên Tổ chức đại diện tại UNPO Gia nhập
This is the official of Yoruba Nation currently at UNPO
This is the official of Yoruba Nation currently at UNPO
Dân tộc Yorùbá
Ilana Omo Oodua (hay Yoruba World Congress) 31/07/2020 [10][11]
Catalunya Catalunya Quốc hội Catalunya; Assemblea Nacional Catalana 14/12/2018 [12]
Ambazonia Hội đồng Quản trị Ambazonia; Ambazonia Governing Council 28/3/2018 [13]
Madheshi Liên minh vì Madhesh Độc lập ; Alliance for Independent Madhesh 14/10/2017 [14]
Người Bellah Hiệp hội Malian Bảo tồn Văn hóa Bellah; Malian Association for the Preservation of Bellah Culture 6/6/2017 [15]
Kabylia MAK-Anavad 6/6/2017 [16]
Tây Togoland Quỹ Tổ chức Học tập Quê hương; Homeland Study Group Foundation 2017 [17]
District of Columbia
(Washington, DC)
D.C. Statehood Congressional Delegation 4/12/2015 [18]
Bretagne Brittany Kelc’h An Dael 8/6/2015 [19]
Sulu Quỹ Sulu của Chín bộ lạc Sắc tộc; Sulu Foundation of Nine Ethnic Tribes 5/1/2015 [20]
Savoy Savoy Chính phủ Lâm thời bang Savoy; Provisional Government of the State of Savoy 15/7/2014 [21]
Barotseland Liên minh Tự do Quốc gia Barotse; Barotse National Freedom Alliance 23/11/2013 [22]
Tập tin:Flag of the Lezgi people.svg Lezghi Tự trị Văn hóa và Dân tộc Lezgi Liên bang; Federal Lezgian National and Cultural Autonomy 7/7/2012 [23]
Haratin Initiative de Résurgence du Mouvement Abolitionniste en Mauritanie 18/9/2011 [24]
Ogaden Mặt trận Giải phóng Dân tộc Ogaden; Ogaden National Liberation Front 6/2/2010 [25]
Gilgit-Baltistan Liên minh Dân chủ Gilgit Baltistan; Gilgit Baltistan Democratic Alliance 20/9/2008 [26]
Afrikaner Mặt trận Tự do Plus; Freedom Front Plus 15/5/2008 [27]
Balochistan Đảng Quốc gia Balochistan (Mengal) Balochistan National Party (Mengal) 1/3/2008 [28]
Hmông Đại hội H'mông Thế giới Congress of World Hmong People 2/2/2007 [29]
Người Kurd ở Iran Đảng Dân chủ Iran KurdistanĐảng Komala Iran Kurdistan; Democratic Party of Iranian Kurdistan; Komala Party of Iranian Kurdistan 2/2/2007 [30]
Rehoboth Basters Hội đồng thuyền trưởng; Captains Council 2/2/2007 [31]
Người Azerbaijan ở Iran Đảng Dân chủ Nam Azerbaijan; South Azerbaijan Democratic Party 2/2/2007 [32]
Nam Mông Cổ Trung tâm Thông tin Nhân quyền Nam Mông Cổ; Southern Mongolian Human Rights Information Center 2/2/2007 [33]
Tây Balochistan Đảng Nhân dân Balochistan; Balochistan People's Party 26/6/2005 [34]
Người Oromo Mặt trận Giải phóng Oromo; Oromo Liberation Front 19/12/2004 [35]
Somaliland Somaliland Chính phủ Somaliland; Government of Somaliland 19/12/2004 [36]
Ahwazi Đảng Đoàn kết Dân chủ Ahwaz; Democratic Solidarity Party of Ahwaz 14/11/2003 [37]
Sindh Học viện Sindhi Thế giới; World Sindhi Institute 19/1/2002 [38]
Khmer Krom Liên đoàn Khmers Kampuchea-Krom 15/7/2001 [39]
Nagalim Hội đồng Xã hội chủ nghĩa Quốc gia Nagalim; National Socialist Council of Nagalim 23/1/1993 [40]
Ogoni Phong trào vì sự sống còn của người Ogoni; Movement for the Survival of the Ogoni People 19/1/1993 [41]
Abkhazia Bộ Ngoại giao Cộng hòa Abkhazia; Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Abkhazia 6/8/1991 [42]
Người Assyria Liên minh Phổ thông Assyria; Assyrian Universal Alliance 6/8/1991 [43]
Vùng đồi Chittagong Parbatya Chattagram Jana Samhati Samiti 6/8/1991 [44]
Nam Maluku Cộng hòa Nam Maluku; Republic of South Moluccas 6/8/1991 [45]
Aceh Phong trào Aceh Tự do; Free Aceh Movement 11/2/1991 [46]
Tatar Krym Milli Mejlis 11/2/1991 [47]
Đông Turkestan Đại hội Uyghur Thế giới; World Uyghur Congress 11/2/1991 [48]
Đài Loan Đài Loan Quỹ Đài Loan vì Dân chủ; Taiwan Foundation for Democracy 11/2/1991 [49]
Tây Tạng Tây Tạng Chính phủ lưu vong Tây Tạng; Central Tibetan Administration 11/2/1991 [50]

Các thành viên cũ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành viên cũ rời UNPO do được Liên Hợp Quốc công nhận, do có thỏa thuận tự trị, hoặc vì những lý do khác. Các tổ chức thành viên có thể bị đình chỉ khỏi UNPO nếu họ không tuân theo giao ước của UNPO.[51] Các trường hợp đình chỉ có Khalistan ngay sau vài tháng gia nhập năm 1993 và đình chỉ năm 1995 [52], và Skåneland đình chỉ năm 2011.

Thành viên cũ Gia nhập Rời khỏi Ghi chú
Người bản địa Úc 11/2/1991 7/7/2012 Đại diện là Ủy ban Quốc gia Bảo vệ quyền Đen; National Committee to Defend Black Rights [53]
Người Albania ở Bắc Macedonia 16/4/1994 1/3/2008 Đạt được Hiệp định Ohrid với Cộng hòa Bắc Macedonia năm 2001 [54]
Amazigh 28/11/2014 26/11/2016 Đại diện là World Amazigh Congress [55]
 Armenia 11/2/1991 2/3/1992 Trở thành thành viên LHQ năm 1992 [56]
Bashkortostan Bashkortostan 3/2/1996 30/6/1998 [57]
Batwa 17/1/1993 /12/2019 Đạt được Đạo luật bảo tồn văn hóa [58]
Bougainville 6/8/1991 1/3/2008 Đạt được thỏa thuận tự chủ với Papua New Guinea năm 2000 [59]
Buffalo River Dene Nation 19/12/2004 9/10/2009 [60]
Myanmar 15/5/2008 13/2/2010 Đại diện là Hội đồng quốc gia Liên bang Myanmar; National Council of the Union of Burma [61]
Buryatia Buryatia 3/2/1996 13/2/2010 Đại diện là Hiệp hội Toàn Buryat vì sự phát triển văn hóa; All-Buryat Association for the Development of Culture [62]
Cabinda 17/4/1997 18/9/2011 [63]
Chameria 8/6/2015 /12/2019 Quỹ Dân chủ Chameria; Democratic Foundation of Chameria [2][64]
Chechnya Ichkeria 6/8/1991 10/9/2010 [65]
Chin 15/7/2001 26/11/2016 Đại diện là Mặt trận Quốc gia Chin; Chin National Front [66]
Chuvashia Chuvashia 17/1/1993 1/3/2008 [67]
Circassia 16/4/1994 06/11/2015 Đại diện là Hiệp hội Circassia quốc tế; International Circassian Association [68]
Igorot Cordillera 11/2/1991 6/11/2015 Đại diện là Liên minh Nhân dân Cordillera; Cordillera Peoples' Alliance [69]
Degar 14/11/2003 29/4/2016 Đại diện là Quỹ người Thượng; Montagnard Foundation, Inc. [70]
 East Timor 17/1/1993 27/9/2002 Trở thành thành viên LHQ năm 2002 [71]
 Estonia 11/2/1991 17/8/1991 Trở thành thành viên LHQ năm 1991 [72]
Gagauzia 16/4/1994 1/12/2007 Đạt được hiệp ước tự trị với Moldova năm 1994 [73]
 Georgia 11/2/1991 31/7/1992 Trở thành thành viên LHQ năm 1991 [74]
Người Hy Lạp ở Albania 11/2/1991 7/7/2012 Đại diện là Omonoia [75]
Hungary Người Hungary ở Romania 30/7/1994 //2015 Liên minh Dân chủ người Hungary ở Romania; Democratic Alliance of Hungarians in Romania [76]
Ingushetia Ingushetia 30/7/1994 1/3/2008 [77]
Inkeri 17/1/1993 9/10/2009 [78]
Kurdistan thuộc Iraq Iraqi Kurdistan 11/2/1991 1/7/2015 Đại diện là Đảng Dân chủ Kurdistan ở IraqLiên minh yêu nước Kurdistan; Kurdistan Democratic Party of IraqPatriotic Union of Kurdistan [79]
Iraqi Turkmen 6/8/1991 27/11/2016 Đại diện là Mặt trận Iraqi Turkmen, Phong trào Dân tộc Turkmen, Phong trào Waha Turkmen, Liên minh Hồi giáo Iraq Turkmen; Iraqi Turkmen Front, Turkmen Nationalist Movement, Turkmen Wafa Movement, Islamic Union of Iraqi Turkmens [80]
Kalahui Hawaii 3/8/1993 7/7/2012 Đại diện là Ka Lahui Hawaii [81]
Karenni 19/1/1993 7/7/2012 Đại diện là Đảng Tiến bộ Quốc gia Karenni; Karenni National Progressive Party [không khớp với nguồn] [82]
Khalistan 24/1/1993 4/8/1993 Thành viên tạm ngừng ngày 4/9/1993 và đình chỉ ngày 22/01/1995.[83][84]
Cộng hòa Komi CH Komi 17/1/1993 9/10/2009 [85]
Kosovo Kosovo 6/8/1991 24/3/2018 Đại diện là Liên minh Dân chủ Kosovo; Democratic League of Kosovo [86]
Kumyk 17/4/1997 1/3/2008 [87]
Lakota 30/7/1994 1/12/2007 Tiếp theo là tuyên bố của Nước Cộng hòa Lakotah [88]
Người bản địa Mỹ Latinh 2016 Project Latin American Indigenous Peoples [2]
 Latvia 11/2/1991 17/8/1991 Trở thành thành viên LHQ năm 1991 [89]
Người Maasai 19/12/2004 7/7/2012 Đại diện là Phụ nữ Maasai vì Giáo dục và Phát triển Kinh tế; Maasai Women for Education and Economic Development [90]
Maohi 30/7/1994 1/12/2007 [91]
Mapuche 19/1/1993 26/4/2016 Đại diện là Mapuche Inter-Regional Council [92]
Người Mari 6/8/1991 9/10/2009 [93]
Người Môn 3/2/1996 7/7/2012 Đại diện là Liên minh Thống nhất Môn; Mon Unity League [94]
Người Moro 26/9/2010 28/11/2014 Đại diện là Mặt trận Giải phóng Hồi giáo Moro, đạt thỏa thuận tự chủ và hòa bình với chính phủ năm 2014 Moro Islamic Liberation Front [95]
Nahua Del Alto Balsas 19/12/2004 20/9/2008 [96]
Nuxalk 23/9/1998 1/3/2008 [97]
 Palau 11/2/1991 15/12/1994 Tên khác: Belau. Trở thành thành viên LHQ năm 1994 [98]
Người Rusyn 23/9/1998 1/12/2007 [99]
Cộng hòa Sakha CH Sakha 3/8/1993 30/6/1998 [100]
Sandžak 17/1/1993 18/9/2011 Đại diện là Hội đồng Quốc gia Bosnia Sanjak; Bosnian National Council of Sanjak [101]
Skåneland 19/1/1993 18/9/2011 Thành viên đình chỉ ngày 18/9/2011.[102][103]
Người Shan 17/4/1997 6/2/2010 [104]
Nam Arabia 29/4/2016 Đại diện là Hội đồng Dân chủ miền Nam vì Quyền tự quyết cho nhân dân Nam Ả Rập; Southern Democratic Assembly for Self-Determination for South Arabia's People[105]
Người Talysh 15/7/2014 Phong trào Talysh Quốc gia; National Talysh Movement [106]
Tatarstan Tatarstan 11/2/1991 1/3/2008 [107]
Lãnh thổ Tự do Trieste 28/12/2014 Đại diện là TRIEST NGO [108]
Tsimshian 2/2/2007 18/9/2011 [109]
Tuva Tuva 3/2/1996 13/2/2010 [110]
Udmurtia Udmurtia 17/1/1993 6/7/2013 [111]
Vhavenda 14/11/2003 1/7/2015 Đại diện là Mặt trận Yêu nước Dabalorivhuwa; Dabalorivhuwa Patriotic Front [112]
Tây Papua 15/10/2014 Phong trào Papua Tự do; Free Papua Movement [113]
Zanzibar Zanzibar 6/8/1991 1/7/2015 Đại diện là Thay thế dân chủ Zanzibar cùng với Mặt trận Thống nhất Dân sự; Zanzibar Democratic Alternative & Civic United Front [114]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “UNPO Organizational Structure”. UNPO. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ a b c “Members”. UNPO. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ “UNPO World Statesman.org”. Worldstatesman. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ “About UNPO”. UNPO. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  5. ^ Barbara Crossette, Those Knocking, Unheeded, at UN's Doors Find Champion, New York Times, ngày 18 tháng 12 năm 1994.
  6. ^ Tishkov, Valerie, An Anthropology of NGOs Lưu trữ 2012-02-29 tại Wayback Machine, Eurozine, July 2008
  7. ^ Simmons (biên tập). Unrepresented Nations and Peoples Organization Yearbook 1995. Kluwer Law International. tr. 1–3. ISBN 90-411-0223-X.
  8. ^ UNPO 20 th Anniversary Publication: Twenty Years of Promoting Nonviolence, Human Rights and Self Determination (PDF). The Hague, Netherlands: UNPO. 2011.
  9. ^ Gluckman, Ron (1998). “World's wanna-be republics find a home with UNPO”. Asiaweek. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên unpowelcomes5newmembers
  11. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên guam
  12. ^ “UNPO: UNPO Welcomes the Assemblea Nacional Catalana as its Newest Member”. unpo.org. ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  13. ^ “UNPO: Ambazonia”. unpo.org. ngày 26 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  14. ^ “UNPO: Madhesh”. unpo.org. ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  15. ^ “UNPO: Bellah People”. unpo.org. ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  16. ^ “UNPO: Kabylia”. unpo.org. ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  17. ^ “UNPO: Western Togoland”. unpo.org. ngày 15 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  18. ^ “UNPO: District of Columbia (Washington, DC)”. unpo.org. ngày 4 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  19. ^ “UNPO: Brittany”. unpo.org. ngày 8 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  20. ^ “UNPO: Sulu”. unpo.org. ngày 5 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  21. ^ “UNPO: Savoy”. unpo.org. ngày 8 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  22. ^ “UNPO: Barotseland”. unpo.org. ngày 18 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  23. ^ “UNPO: Lezghin”. unpo.org. ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  24. ^ “UNPO: Haratin”. unpo.org. ngày 10 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  25. ^ “UNPO: Ogaden”. unpo.org. ngày 12 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  26. ^ “UNPO: Gilgit Baltistan”. unpo.org. ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  27. ^ “UNPO: Afrikaners”. unpo.org. ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  28. ^ “UNPO: Balochistan”. unpo.org. ngày 5 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  29. ^ “UNPO: Hmong”. unpo.org. ngày 17 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  30. ^ “UNPO: Iranian Kurdistan”. unpo.org. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  31. ^ “UNPO: Rehoboth Basters”. unpo.org. ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  32. ^ “UNPO: Southern Azerbaijan”. unpo.org. ngày 31 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  33. ^ “UNPO: Southern Mongolia”. unpo.org. ngày 25 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  34. ^ “UNPO: West Balochistan”. unpo.org. ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  35. ^ “UNPO: Oromo”. unpo.org. ngày 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  36. ^ “UNPO: Somaliland”. unpo.org. ngày 1 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  37. ^ “UNPO: Ahwazi”. unpo.org. ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  38. ^ “UNPO: Sindh”. unpo.org. ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  39. ^ “UNPO: Khmer-Krom”. unpo.org. ngày 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  40. ^ “UNPO: Nagalim”. unpo.org. ngày 17 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  41. ^ “UNPO: Ogoni”. unpo.org. ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  42. ^ “UNPO: Abkhazia”. unpo.org. ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  43. ^ “UNPO: Assyria”. unpo.org. ngày 19 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  44. ^ “UNPO: Chittagong Hill Tracts”. unpo.org. ngày 31 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  45. ^ “UNPO: South Moluccas”. unpo.org. ngày 25 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  46. ^ “UNPO: Acheh”. unpo.org. ngày 19 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  47. ^ “UNPO: Crimean Tatars”. unpo.org. ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  48. ^ “UNPO: East Turkestan”. unpo.org. ngày 16 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  49. ^ “UNPO: Taiwan”. unpo.org. ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  50. ^ “UNPO: Tibet”. unpo.org. ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  51. ^ “UNPO Covenant”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2020.
  52. ^ Downing, John D. H. (2011), Encyclopedia of Social Movement Media, SAGE, tr. 290, ISBN 9780761926887
  53. ^ “UNPO: Aboriginals of Australia”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  54. ^ “UNPO: Albanians in Macedonia”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  55. ^ “UNPO: Amazigh”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  56. ^ “UNPO: Armenia”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  57. ^ “UNPO: Bashkortostan”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  58. ^ “UNPO: Batwa”. unpo.org. ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  59. ^ “UNPO: Bougainville”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  60. ^ “UNPO: Buffalo River Dene Nation”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  61. ^ “UNPO: Burma”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  62. ^ “UNPO: Buryatia”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  63. ^ “UNPO: Cabinda”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  64. ^ “UNPO: Chameria”. unpo.org. ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  65. ^ “UNPO: Chechen Republic of Ichkeria”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  66. ^ “UNPO: Chin”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  67. ^ “UNPO: Chuvash”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  68. ^ “UNPO: Circassia”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  69. ^ “UNPO: Cordillera”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  70. ^ “UNPO: Degar-Montagnards”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  71. ^ “UNPO: East Timor”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  72. ^ “UNPO: Estonia”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  73. ^ “UNPO: Gagauzia”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  74. ^ “UNPO: Georgia”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  75. ^ “UNPO: Greek Minority in Albania”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  76. ^ “UNPO: Hungarian Minority in Romania”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  77. ^ “UNPO: Ingushetia”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  78. ^ “UNPO: Inkeri”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  79. ^ “UNPO: Iraqi Kurdistan”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  80. ^ “UNPO: Iraqi Turkmen”. unpo.org. ngày 11 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  81. ^ “UNPO: Kalahui Hawaii”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  82. ^ “UNPO: Karenni State”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  83. ^ Simmons, Mary Kate. Unrepresented Nations and Peoples Organization: yearbook. Martinus Nijhoff Publishers. tr. 187. ISBN 9789041102232. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  84. ^ Faultlines, 19, Institute for Conflict Management, 2008, tr. 108, OCLC 953841033
  85. ^ “UNPO: Komi”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  86. ^ “UNPO: Kosova”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  87. ^ “UNPO: Kumyk”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  88. ^ “UNPO: Lakota Nation”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  89. ^ “UNPO: Latvia”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  90. ^ “UNPO: Maasai”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  91. ^ “UNPO: Maohi”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  92. ^ “UNPO: Mapuche”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  93. ^ “UNPO: Mari”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  94. ^ “UNPO: Mon”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  95. ^ “UNPO: Moro”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  96. ^ “UNPO: Nahua Del Alto Balsas”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  97. ^ “UNPO: Nuxalk Nation”. unpo.org. ngày 5 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  98. ^ “UNPO: Belau”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  99. ^ “UNPO: Rusyn”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  100. ^ “UNPO: Sakha”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  101. ^ “UNPO: Sanjak”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  102. ^ International Organizations N – W
  103. ^ “UNPO: Scania”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  104. ^ “UNPO: Shan”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  105. ^ “UNPO: South Arabia”. unpo.org. ngày 23 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2017.
  106. ^ “UNPO: Talysh”. unpo.org. ngày 8 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  107. ^ “UNPO: Tatarstan”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  108. ^ “UNPO: Trieste (Free Territory of Trieste)”. unpo.org. ngày 8 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2017.
  109. ^ “UNPO: Tsimshian”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  110. ^ “UNPO: Tuva”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  111. ^ “UNPO: Udmurt”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  112. ^ “UNPO: Vhavenda”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  113. ^ “UNPO: West Papua”. unpo.org. ngày 15 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.
  114. ^ “UNPO: Zanzibar”. unpo.org. ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Một quán net sạch sẽ và chất lượng tại Thủy Nguyên, Hải Phòng bạn nên ghé qua
Review phim “Hôn lễ của em”
Review phim “Hôn lễ của em”
Trai lụy tình cuối cùng lại trắng tay! Trà xanh mới là người lí trí nhất!
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng