Tiếng Ket

Tiếng Ket
Остыганна ӄа'
Sử dụng tạiNga
Khu vựcKrasnoyarsk Krai
Tổng số người nói213
Dân tộc1.220 người Ket (điều tra dân số 2010)[cần dẫn nguồn]
Phân loại
Hệ chữ viếtChữ Kirin
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3ket
Glottologkett1243[1]
ELPKet

Tiếng Ket[2] hay cụ thể hơn là Imbak và trước đây gọi là tiếng Enisei Ostyak,[2] là một ngôn ngữ Xibia trong một thời gian dài được xem là ngôn ngữ tách biệt. Nó là ngôn ngữ duy nhất còn sống sót của ngữ hệ Enisei. Nó được nói dọc theo trung lưu Enisei bởi người Ket.

Ngôn ngữ này đang bị đe dọa, số lượng người nói tiếng Ket bản ngữ đã giảm từ 1.225 vào năm 1926 xuống còn 537 vào năm 1989. Theo điều tra dân số của UNESCO, con số này đã giảm xuống còn 150. Có một cuộc điều tra dân số năm 2005, nhưng số liệu ghi nhận bị nghi ngờ là bị thổi phồng.[3] Một ngôn ngữ khác của ngữ hệ Enisei, tiếng Yugh, được cho là đã biến mất gần đây.[4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Ket là thành viên của ngữ hệ Enisei. Một số nhà ngôn ngữ học, bao gồm Joseph Greenberg, đã đề xuất một mối liên kết giữa tiếng Ket, các ngôn ngữ Enisei khác với nhóm ngôn ngữ Na-Dene ở Bắc Mỹ trong nghiên cứu cuối cùng của ông về các ngôn ngữ Á-Âu. Vào tháng 2 năm 2008, nhà ngôn ngữ học Edward Vajda cũng đã gửi một bài viết về mối quan hệ được đề xuất giữa tiếng Ket với các ngôn ngữ Na-Dene.

Các học giả Liên Xô đã cố gắng thiết lập mối quan hệ giữa tiếng Ket với tiếng Burushaski hoặc các ngôn ngữ Hán-Tạng (tạo nên một phần của giả thuyết Dené-Kavkaz). Không có kết luận gì trong số những nỗ lực này. Một số chuyên gia về ngôn ngữ Enisei vẫn cực kỳ hoài nghi và bác bỏ giả thuyết này (ví dụ Stefan Georg).[5]

Bảng chữ cái Ket

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong những năm 1930, một bảng chữ cái dựa trên chữ Latinh đã được phát triển và sử dụng:

A a Ā ā Æ æ B b Ç ç D d E e Ē ē
Ə ə F f G g H h Ҕ ҕ I i Ī ī J j
K k L l M m N n Ņ ņ Ŋ ŋ O o Ō ō
P p Q q R r S s Ş ş T t U u Ū ū
V v Z z Ƶ ƶ Ь ь

Trong những năm 1980, một bảng chữ cái mới, dựa trên chữ Kirin đã được tạo ra:

А а Б б В в Г г Ӷ ӷ Д д Е е Ё ё
Ж ж З з И и Й й К к Ӄ ӄ Л л М м
Н н Ӈ ӈ О о Ө ө П п Р р С с Т т
У у Ф ф Х х Ц ц Ч ч Ш ш Щ щ Ъ ъ
Ә ә Ы ы Ь ь Э э Ю ю Я я

Tình trạng hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Người Ket đã bị tập thể hóa và cuối cùng được gửi đến các trường nội trú chỉ dạy (bằng) tiếng Nga từ những năm 1930 đến 1960. Ngày nay, tiếng Ket được dạy như một môn học ở một số trường tiểu học, nhưng chỉ người lớn tuổi mới nói thông thạo và chỉ một số ít người nuôi dạy con cái bằng ngôn ngữ này. Kellog, Nga là nơi duy nhất mà tiếng Ket vẫn được dạy trong trường học. Từ lớp hai đến lớp bốn, học sinh được cấp sách tiếng Ket, nhưng sau đó, chúng chỉ có thể đọc Văn học Nga mô tả văn hóa Ket.[6] Hiện tại không có người nói đơn ngữ được biết đến.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Ket”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ a b Laurie Bauer, 2007, The Linguistics Student's Handbook, Edinburgh
  3. ^ “UNESCO Atlas of the World's Languages in danger”. www.unesco.org. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “Yug”. Ethnologue (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ Sanchez-Mazas, Alicia; Blench, Roger; Ross, Malcolm D.; Peiros, Ilia; Lin, Marie (ngày 25 tháng 7 năm 2008). Past Human Migrations in East Asia: Matching Archaeology, Linguistics and Genetics (bằng tiếng Anh). Routledge. ISBN 9781134149629.
  6. ^ Kryukova, Elena (2013). “The Ket Language: from descriptive linguistic to interdisciplinary research”. Tomsk Journal of Linguistics & Anthropology. 1: 39.
  7. ^ Vajda, Edward (2006). Loanwords in the World's Languages: a Comparative Handbook. De Gruyter Mouton. tr. 471–500.

Văn liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Karger, N. K. (1934). Кетский язык. — Языки и письменность народов Севера. Ч. III. Moscow, Leningrad.

Kreinovich, E. A. (1968). Кетский язык. — Языки народов СССР. Т. V., Leningrad.

Georg, Stefan (2007). Introduction, Phonology, Morphology. A Descriptive Grammar of Ket (Yenisei-Ostyak). 1. Folkestone, Kent, UK: Global Oriental Ltd. ISBN 978-1-901903-58-4.

Karger, N. K. (1934). Кетский язык. — Языки и письменность народов Севера. Ч. III. Moscow, Leningrad.

Kreinovich, E. A. (1968). Кетский язык. — Языки народов СССР. Т. V., Leningrad.

Vajda, Edward J. (2000). Ket Prosodic Phonology. Languages of the World. 15. Munich: Lincom Europa.

Vajda, M. Zinn, E.; Zinn, M. (2004). Morfologicheskii slovar ketskogo glagola: na osnove iuzhno-ketskogo dialekta. = Morphological dictionary of the Ket verb: Southern dialect /.

Vajda, Edward J.; Kari, J., Editor; Potter, B. (2010). Siberian Link with Na-Dene Languages The Dene–Yeniseian Connection. Anthropological Papers of the University of Alaska, new series. 5. Fairbanks: University of Alaska Fairbanks, Department of Anthropology. tr. 33–99.

Kotorova, Elizaveta, and Andrey Nefedov (eds.) (2015). Comprehensive Ket Dictionary / Большой словарь кетского языка (2 vols). Languages of the World/Dictionaries (LW/D) 57. Munich: Lincom Europa.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Hình như mọi người đều nghĩ Harry Potter thích hợp nhất ở nhà Gry và cảm thấy tất cả mọi yếu tố tính cách của Harry đều chính minh cho một Gry thực thụ
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Tôi sẽ đưa ra danh mục những nhóm đồ dùng lớn, sau đó tùy vào từng tình huống mà tôi sẽ đưa ra tùy chọn tương ứng với tình huống đó
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )