Tiếng Altai | |
---|---|
Tiếng Altai Gorno | |
алтайдыҥ тил, алтай тил | |
Sử dụng tại | Nga |
Khu vực | Cộng hoà Altai, krai Altai |
Tổng số người nói | 55.720 (2010)[1] (có thể không phải tất cả đều nói lưu loát) |
Dân tộc | Người Altai, người Chelkan, người Telengit, người Tubalar |
Phân loại | Turk
|
Hệ chữ viết | Chữ Kirin |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Russia |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | alt |
ISO 639-3 | cả hai:atv – Altai Bắcalt – Altai Nam |
Glottolog | Không cóalta1276 mã hết hiệu lực[2] |
Tiếng Altai (còn gọi là tiếng Altai Gorno) là một ngôn ngữ Turk, là ngôn ngữ chính thức của Cộng hoà Altai, Nga. Ngôn ngữ này mang tên Oyrot (ойрот) hồi trước năm 1948.
Do vị trí của dãy núi Altai cùng sự tiếp xúc với các ngôn ngữ lân cận, chưa có đồng thuận về vị trí của tiếng Altai trong ngữ hệ Turk. Vì sự gần gũi địa lý với tiếng Shor và tiếng Khakas, một số người đặt nó trong nhóm Turk Bắc.[3] Ngược lại, do nét tương đồng nhất định với tiếng Kyrgyz, nó cũng từng được xếp vào nhóm Kipchak. Phân loại của Talat Tekin đặt tiếng Altai Nam vào nhánh riêng, xếp tiếng Altai Bắc chung với tiếng Hạ Chulym và phương ngữ Kondoma của tiếng Shor.[4]
Tiếng Altai chủ yếu được nói ở Cộng hoà Altai (tiếng Altai Nam) và vùng (krai) Altai (tiếng Altai Bắc).
Tiếng Altai là ngôn ngữ chính thức của Cộng hoà Altai, cùng với tiếng Nga. Dạng chuẩn chính thức dựa trên phương ngữ của người Altay Kiži sống ở miền nam nước cộng hoà, song trong những năm gần đây nó đang lan rộng lên miền bắc.
Dù theo truyền thống được coi là một ngôn ngữ, tiếng Altai Nam không thông hiểu hoàn toàn với tiếng Altai Bắc. Tiếng Altai viết dựa trên tiếng Altai Nam.[5] Năm 2006, một bảng chữ Kirin mới được tạo ra để viết phương ngữ Kumandy (thuộc tiếng Altai Bắc) ở krai Altai.[6]
Các phương ngữ là như sau:[7]
Gần gũi với tiếng Altai Bắc là tiếng Shor Kondom và tiếng Hạ Chulym. Cả ba có âm -j- ứng với âm *d ở vị trí giữa hai nguyên âm trong ngôn ngữ Turk nguyên thủy (khác với tiếng Shor Mras và tiếng Trung Chulym, có -z-).
Số lượng âm vị tiếng Altai biến thiên theo phương ngữ.
Môi | Chân răng | Vòm- chân răng |
Vòm | Ngạc mềm | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mũi | m | n | ŋ | |||||||
Tắc | p | b | t | d | c | ɟ | k | ɡ | ||
Tắc xát | tʃ | |||||||||
Xát | s | z | ʃ | ʒ | ç | ʝ | x | ɣ | ||
Tiếp cận | l | j | ||||||||
R | ɾ~r |
Có tám nguyên âm trong tiếng Altai. Nguyên âm có thể ngắn hoặc dài.
Đóng | Mở | ||||
---|---|---|---|---|---|
ngắn | dài | ngắn | dài | ||
Trước | không làm tròn | i | iː | e | eː |
làm tròn | y | yː | ø | øː | |
Sau | không làm tròn | ɯ | ɯː | a | aː |
làm tròn | u | uː | o | oː |