Tiếng Mạc

Tiếng Mạc
ʼai3 ma꞉k8
Sử dụng tạiTrung Quốc
Khu vựcLệ Ba, nam Quý Châu
Tổng số người nói5.000
Dân tộc10.000 (2000)[1]
Phân loạiTai-Kadai
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3mkg
Glottologmakc1235[2]
ELPMak (China)

Tiếng Mạc (tiếng Trung: 莫语; tên tự gọi: ʔai3 maːk8)[3] là một ngôn ngữ Đồng–Thủy được nói ở huyện Lệ Ba, châu Kiềm Nam, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Nó được nói chủ yếu ở bốn trấn Dương Phong (羊/阳风乡, bao gồm phương ngữ Đại Lợi 大利村 và Tân Xương 新场村[4]), Phương Thôn (方村), Giáp Lương (甲良) và Địa Nghệ (地莪) thuộc Giáp Lương (甲良), Lệ Ba. Người nói tiếng Mạc cũng sinh sống tại huyện Độc Sơn. Tiếng Mạc được nói cùng với tiếng Cẩmtiếng Bố Y.[5] Người Mạc được chính phủ Trung Quốc chính thức phân loại là dân tộc Bố Y.

Dương (2000) coi Cẩm và Mạc là những phương ngữ khác nhau của cùng một ngôn ngữ.

Phương ngữ Phương Thôn được Lý Phương Quý nghiên cứu lần đầu tiên vào năm 1942, và phương ngữ Dương Phong được nghiên cứu vào những năm 1980 bởi Nghê Đại Bạch thuộc Đại học Dân tộc Trung Quốc.[5] Nghê cũng ghi lại rằng người Mạc chỉ hát các bài dân ca Bố Y và khoảng 5.000 người Mạc đã chuyển sang nói tiếng Bố Y.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tiếng Mạc (Mak (China)) tại Ethnologue. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Mak (China)”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Xem Tiếng Thái nguyên thủy#Thanh điệu để biết giải thích về thanh điệu.
  4. ^ Ni, Dabai 倪大白 (2010). Dòng-Táiyǔ gàilùn 侗台语概论 [An Introduction to Kam-Tai Languages] (bằng tiếng Trung). Beijing Shi: Minzu chubanshe. tr. 249. ISBN 978-7-105-10582-3.
  5. ^ a b Ni, Dabai (1988). “Yangfeng Mak of Libo County”. Trong Edmondson, Jerold A.; Solnit, David B. (biên tập). Comparative Kadai: Linguistic Studies Beyond Tai. Summer Institute of Linguistics and the University of Texas at Arlington. tr. 87–106.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Edmondson, Jerold A.; Solnit, David B. biên tập (1988). Comparative Kadai: Linguistic Studies Beyond Tai. Summer Institute of Linguistics and the University of Texas at Arlington.
  • Yang, Tongyin 杨通银 (2000). Mòyǔ yánjiū 莫语研究 [A Study of Mak] (bằng tiếng Trung). Beijing: Zhongyang minzu daxue chubanshe.
  • Zhou, Guoyan 周国炎 (2013). Zhōngguó xīnán mínzú zájū dìqū yǔyán guānxì yǔduō yǔ héxié yánjiū: Yǐ Diān Qián Guì pílín mínzú zájū dìqū wèi yánjiū gè'àn 中国西南民族杂居地区语言关系与多语和谐研究:以滇黔桂毗邻民族杂居地区为研究个案 (bằng tiếng Trung). Beijing: Zhongguo shehui kexue chubanshe. ISBN 978-7-5161-1985-3.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Ma Thần Bụi Guizhong đã đặt công sức vào việc nghiên cứu máy móc và thu thập những người máy cực kì nguy hiểm như Thợ Săn Di Tích và Thủ Vệ Di Tích
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Ai cũng biết rằng những ngày đầu ghi game ra mắt, banner đầu tiên là banner Venti có rate up nhân vật Xiangling
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Blue Roses (蒼 の 薔薇) là một nhóm thám hiểm được xếp hạng adamantite toàn nữ. Họ là một trong hai đội thám hiểm adamantite duy nhất của Vương quốc Re-Esfying.