Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 diễn ra từ tháng 3 năm 2011 tới tháng 10 năm 2012 nhằm xác định 11 đội tuyển quốc gia cùng với đội tuyển chủ nhà Thụy Điển dự vòng chung kết.
Tám đội được chia làm hai bảng bốn đội. Các đội nhất bảng lọt vào vòng loại chính.[1] Chủ nhà của mỗi bảng được in nghiêng.
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bắc Macedonia | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 2 | +5 | 7 |
Litva | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 |
Luxembourg | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 9 | –5 | 3 |
Latvia | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | –2 | 3 |
Litva | 1 – 1 | Bắc Macedonia |
---|---|---|
Budrytė 71' | Chi tiết | Andonova 21' |
Luxembourg | 1 – 5 | Bắc Macedonia |
---|---|---|
Settanni 82' | Chi tiết | Andonova 21', 62' Brahimi 24' Salihi 59' Rochi 90+3' |
Litva | 4 – 1 | Luxembourg |
---|---|---|
Imanalijeva 45+2', 85' Vanagaitė 48' Stasiulytė 59' |
Chi tiết | Thompson 65' |
Bắc Macedonia | 1 – 0 | Latvia |
---|---|---|
Rochi 31' | Chi tiết |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Armenia | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 |
Malta | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | –1 | 4 |
Gruzia | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
Quần đảo Faroe | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 3 |
Gruzia | 0 – 1 | Malta |
---|---|---|
Chi tiết | D'Agostino 90+1' |
Quần đảo Faroe | 0 – 1 | Armenia |
---|---|---|
Chi tiết | Kostanyan 8' |
Quần đảo Faroe | 2 – 0 | Malta |
---|---|---|
Josephsen 26' O. Hansen 86' |
Chi tiết |
Gruzia | 1 – 0 | Quần đảo Faroe |
---|---|---|
Chichinadze 90+5' | Chi tiết |
Malta | 1 – 1 | Armenia |
---|---|---|
Cuschieri 14' | Chi tiết | Mangasaryan 64' |
Hai đội nhất bảng sơ loại cùng 36 đội xếp hạng cao nhất trừ chủ nhà Thụy Điển, được chia thành bốn bảng năm đội và ba bảng sáu đội. Các đội đầu bảng cùng một đội nhì xuất sắc nhất tiến vào vòng chung kết. Sáu đội nhì còn lại được chia thành ba cặp đá play-off để chọn ra ba suất cuối cùng dự vòng chung kết. Giai đoạn này diễn ra từ tháng 9 năm 2011 tới tháng 9 năm 2012.
|
|
|
|
María Paz Vilas của Tây Ban Nha lập kỷ lục khi ghi bảy bàn thắng trong trận gặp Kazakhstan.[2]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đội nhì có thành tích tốt nhất trong số các bảng giành vé tới vòng chung kết, trong khi các đội còn lại thi đấu play-off. Do số đột trong các bnagr không giống nhau, thành tích trước các đội đứng thứ sáu không được tính khi xếp hạng. Hà Lan là đội nhì xuất sắc nhất.
Bg | Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
6 | Hà Lan | 8 | 6 | 1 | 1 | 20 | 2 | +18 | 19 |
7 | Áo | 8 | 6 | 1 | 1 | 16 | 9 | +7 | 19 |
5 | Ukraina | 8 | 5 | 1 | 2 | 18 | 4 | +14 | 16 |
1 | Nga | 8 | 5 | 1 | 2 | 17 | 6 | +11 | 16 |
4 | Scotland | 8 | 5 | 1 | 2 | 21 | 12 | +9 | 16 |
3 | Iceland | 8 | 5 | 1 | 2 | 12 | 4 | +8 | 16 |
2 | Tây Ban Nha | 8 | 4 | 2 | 2 | 29 | 13 | +16 | 14 |
Sáu đội nhì bảng còn lại được bốc thăm phân cặp thi đấu để chọn ra ba đội đi tiếp. Ba quốc gia có hệ số UEFA cao nhất được xếp hạt giống và được thi đấu lượt về trên sân nhà.[3]
Các đội hạt giống là Iceland, Nga và Tây Ban Nha.[4]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Scotland | 3–4 | Tây Ban Nha | 1–1 | 2–3 (h.p) |
Ukraina | 4–6 | Iceland | 2–3 | 2–3 |
Áo | 1–3 | Nga | 0–2 | 1–1 |
Ukraina | 2–3 | Iceland |
---|---|---|
Romanenko 39' Chorna 51' |
Chi tiết | Ómarsdóttir 5' Magnúsdóttir 25' Viðarsdóttir 64' |
Áo | 0–2 | Nga |
---|---|---|
Chi tiết | Savchenkova 25' Shlyapina 43' |
Tây Ban Nha | 3–2 (s.h.p.) | Scotland |
---|---|---|
Adriana 74' Meseguer 113' Boquete 120+2' |
Chi tiết | Mitchell 62' Little 98' |
Tây Ban Nha thắng với tổng tỉ số 4–3.
Nga | 1–1 | Áo |
---|---|---|
Kostyukova 30' | Chi tiết | Puntigam 75' |
Nga thắng với tổng tỉ số 3–1.
Iceland | 3–2 | Ukraina |
---|---|---|
Viðarsdóttir 8' Ómarsdóttir 12' Brynjarsdóttir 76' |
Chi tiết | Dyatel 36' Apanaschenko 72' |
Iceland thắng với tổng tỉ số 6–4.
Hạng | Tên | Số bàn[5] | Số phút thi đấu |
---|---|---|---|
1 | Célia Šašić | 17 | 532' |
2 | Ramona Bachmann | 11 | 848' |
3 | María Paz Vilas | 10 | 269' |
Verónica Boquete | 10 | 799' | |
5 | Patrizia Panico | 9 | 593' |
Isabell Herlovsen | 9 | 630' | |
Pernille Harder | 9 | 720' | |
Margrét Lára Viðarsdóttir | 9 | 824' | |
9 | Alexandra Popp | 8 | 473' |
Manon Melis | 8 | 540' | |
Anna Żelazko | 8 | 627' |