Hiệp hội | VFF (Việt Nam) | ||
---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Ijiri Akira | ||
Đội trưởng | Vũ Thị Hoa | ||
Mã FIFA | VIE | ||
| |||
Cúp bóng đá U-17 nữ châu Á | |||
Số lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2019) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2019) | ||
Giải vô địch bóng đá nữ U-16 Đông Nam Á | |||
Số lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2009) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng 3 (2009,2018 và 2019) | ||
Đội tuyển bóng đá U-16 nữ quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá nữ cho độ tuổi 16 hoặc nhỏ hơn của Việt Nam do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý.
Danh sách tham dự U-16 châu Á 2019.
16 tháng 9 năm 2019 Bảng B | CHDCND Triều Tiên | 10–0 | Việt Nam | Chonburi, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: IPE Chonburi Lượng khán giả: 105 Trọng tài: Thein Thein Aye (Myanmar) |
19 tháng 9 năm 2019 Bảng B | Việt Nam | 0–3 | Hàn Quốc | Chonburi, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+7 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Chonburi Lượng khán giả: 100 Trọng tài: Asmita Manandhar (Nepal) |
22 tháng 9 năm 2019 Bảng B | Trung Quốc | 1–0 | Việt Nam | Chonburi, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: IPE Chonburi Lượng khán giả: 83 Trọng tài: Thein Thein Aye (Myanmar) |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Huấn luyện viên |
2010 | Không tham dự | ||||||||
2012 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
2014 | Không tham dự | ||||||||
2016 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
2018 | |||||||||
2022 | |||||||||
2024 | |||||||||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Ở vòng loại giải vô địch nữ U-16 châu Á 2011, đội cán đích nhất bảng A vòng 1 khi toàn thắng không thủng lưới nhưng chỉ đứng thứ 4 vòng 2 và không thể dự vòng chung kết. U-16 nữ Việt Nam không dự hoặc không vượt qua vòng loại châu Á 3 kỳ sau đó cho đến khi đánh dấu mốc lịch sử lần đầu có vé dự U-16 nữ châu Á sau trận hòa U-16 nữ Iran ở vòng loại 2 kỳ 2019.
Đội ra mắt ở vòng chung kết tháng 9 năm 2019 bằng trận thua Bắc Triều Tiên 0–10, trắng tay rời giải khi chịu khuất phục trước hai đối thủ còn lại cũng đến từ Đông Á là Hàn Quốc và Trung Quốc mà không ghi được bàn thắng. Từ năm 2024 giải đấu sẽ tăng độ tuổi lên U17
Vòng chung kết | Vòng loại | Huấn luyện viên | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb | St | T | H | B | BT | BB | |||
2009 | Không tham dự | Không tham dự | — | |||||||||||||
2011 | Không vượt qua vòng loại | 8 | 5 | 1 | 2 | 41 | 11 | Nguyễn Duy Hùng | ||||||||
2013 | Không tham dự | Không tham dự | — | |||||||||||||
2015 | Không vượt qua vòng loại | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 9 | Lưu Ngọc Mai | ||||||||
2017 | 5 | 4 | 0 | 1 | 19 | 7 | Nguyễn Thị Mai Lan | |||||||||
2019 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 | 7 | 4 | 1 | 2 | 26 | 3 | |||
2024 | Không vượt qua vòng loại | 5 | 3 | 0 | 2 | 12 | 3 | Ijiri Akira | ||||||||
Tổng cộng | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 | 28 | 17 | 2 | 9 | 105 | 33 |
Lịch sử Cúp bóng đá U-17 nữ châu Á | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Đối đầu | Tỉ số | Kết quả | Địa điểm |
2019 | Vòng bảng | CHDCND Triều Tiên | 0–10 | Thua | Chonburi, Thái Lan |
Hàn Quốc | 0–3 | Thua | |||
Trung Quốc | 0–1 | Thua |
AFF tổ chức giải U16 nữ Đông Nam Á đầu tiên năm 2009 cũng là năm đại diện U-16 nữ của Việt Nam được thành lập. Đội giành vị trí thứ ba giải năm đó sau khi thắng chủ nhà Myanmar trận tranh hạng ba ngày 18 tháng 10.
Vòng chung kết | Huấn luyện viên | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb | ||
2009 | Hạng ba | 5 | 3 | 0 | 2 | 19 | 8 | Trần Ngọc Thái Tuấn | |
2017 | Vòng bảng | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 4 | Nguyễn Thị Mai Lan | |
2018 | Hạng ba | 6 | 3 | 3 | 0 | 8 | 0 | ||
2019 | 5 | 4 | 0 | 1 | 21 | 2 | |||
Tổng cộng | Hạng ba | 20 | 12 | 3 | 5 | 53 | 14 |