Thành lập | 2009 |
---|---|
Khu vực | Đông Nam Á (AFF) |
Số đội | 8 |
Đội vô địch hiện tại | ![]() |
Đội bóng thành công nhất | ![]() |
![]() |
Giải vô địch bóng đá nữ U-15 Đông Nam Á (tiếng Anh: AFF U-15 Women's Championship) là giải đấu bóng đá dành cho các đội tuyển nữ quốc gia dưới 15 tuổi. Giải được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2009 với giới hạn độ tuổi là dưới 16. Giải được Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á tổ chức hai năm một lần. Giải đấu chính thức được bắt đầu vào năm 2009 tại Myanmar và đội vô địch là Úc.
Giải vô địch bóng đá nữ U-16 Đông Nam Á 2009 được tổ chức ở Myanmar từ ngày 9 tháng 10 đến ngày 18 tháng 10 năm 2009. Giải diễn ra tại sân vận động Thuwunna và sân vận động Aung San.
Trong trận chung kết, Úc đánh bại Thái Lan với tỷ số 8–0.[1]
Giải vô địch bóng đá nữ U-16 Đông Nam Á 2017 được tổ chức ở Lào từ ngày 8 tháng 5 đến ngày 20 tháng 5 năm 2017. Giải diễn ra tại sân vận động Quốc gia Lào mới.
Trong trận chung kết, Thái Lan đánh bại Philippines với tỷ số 6–2.[2]
Năm | Chủ nhà | Chung kết | Tranh hạng ba | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỷ số | Á quân | Hạng ba | Tỷ số | Hạng tư | ||||
2009 Chi tiết |
![]() |
![]() Úc |
8–0 | ![]() Thái Lan |
![]() Việt Nam |
3–0 | ![]() Myanmar A | ||
2017 Chi tiết |
![]() |
![]() Thái Lan |
6–2 | ![]() Philippines |
![]() Myanmar |
3–1 | ![]() Campuchia | ||
2018 Chi tiết |
![]() |
![]() Thái Lan |
1–0 | ![]() Myanmar |
![]() Việt Nam |
0–0 (3–0) pen |
![]() Lào | ||
2019 Chi tiết |
![]() |
Giải đấu | Cầu thủ | Bàn thắng |
---|---|---|
Myanmar 2009 | ||
Lào 2017 | ||
Indonesia 2018 | ![]() |
9 bàn |
Giải đấu | Đội |
---|---|
Myanmar 2009 | ![]() |
Lào 2017 | |
2018 Indonesia |
Đội tuyển | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư |
---|---|---|---|---|
![]() |
2 (2017, 2018) | 1 (2009) | – | – |
![]() |
1 (2009) | – | – | – |
![]() |
– | 1 (2018) | 1 (2017) | 1 (2009) |
![]() |
– | 1 (2017) | – | – |
![]() |
– | – | 2 (2009, 2018) | – |
![]() |
– | – | – | 1 (2017) |
![]() |
– | – | – | 1 (2018) |
Đối với mỗi giải đấu, cờ của nước chủ nhà và số đội trong mỗi vòng chung kết (trong dấu ngoặc đơn) được hiển thị.
Đội tuyển | 2009![]() (8) |
2017![]() (9) |
2018![]() (9) |
Tổng số |
---|---|---|---|---|
![]() |
1st | DNP | DNP | 1 |
![]() |
DNP | 4th | GS | 2 |
![]() |
GS | GS | GS | 3 |
![]() |
DNP | GS | 4th | 2 |
![]() |
GS | GS | GS | 3 |
![]() |
4th | 3rd | 2nd | 3 |
![]() |
GS | DNP | DNP | 1 |
![]() |
GS | 2nd | GS | 3 |
![]() |
DNP | GS | GS | 2 |
![]() |
2nd | 1st | 1st | 3 |
![]() |
3rd | GS | 3rd | 3 |