Vice Versa

  • Vice Versa
  • รักสลับโลก
Thể loại
Dựa trênTiểu thuyết รักสลับโลก
của JittiRain
Đạo diễnNuttapong Mongkolsawas
Diễn viên
  • Tawinan Anukoolprasert
  • Jitaraphol Potiwihok
Nhạc kết
  • เป็นเธอใช่ไหม (Have I Found) (Pen Thoe Chai Mai) - Tawinan Anukoolprasert
  • มีเพียงเธอ (By My Side) (Mi Phiang Thoe) - Jitaraphol Potiwihok
Quốc giaThái Lan
Ngôn ngữTiếng Thái
Số tập12
Sản xuất
Thời lượng60 - 65 phút/tập
Đơn vị sản xuấtGMMTV
Trình chiếu
Kênh trình chiếuGMM 25
Kênh trình chiếu tại Việt NamTrueID Việt Nam
Phát sóng16 tháng 7 năm 2022 (2022-07-16) – 1 tháng 10 năm 2022 (2022-10-01)
Thông tin khác
Chương trình liên quanOur Skyy 2

Vice Versa (tiếng Thái: รักสลับโลก; RTGS: Rak Salap Lok; tạm dịch: Tình yêu hoán đổi thế giới) là một bộ phim truyền hình Thái Lan phát sóng năm 2022 với sự tham gia của Tawinan Anukoolprasert (Sea) và Jirataphol Potiwihok (Jimmy). Bộ phim dựa trên bộ tiểu thuyết cùng tên của tác giả JittiRain, cha đẻ của hàng loạt tiểu thuyết đình đám đã được chuyển thành phim trước đó.

Bộ phim được đạo diễn bởi Nuttapong Mongkolsawas và sản xuất bởi GMMTV. Đây là một trong 22 dự án phim truyền hình cho năm 2022 được GMMTV giới thiệu trong sự kiện "GMMTV 2022 Borderless" vào ngày 1 tháng 12 năm 2021.[1][2] Bộ phim được phát sóng vào lúc 20:30 (ICT), thứ Bảy trên GMM 25, bắt đầu từ ngày 16 tháng 7 năm 2022.[3] Bộ phim kết thúc vào ngày 1 tháng 10 năm 2022.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tawinan Anukoolprasert (Sea) vai Talay
  • Jirataphol Potiwihok (Jimmy) vai Puen

Diễn viên phụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phanuroj Chalermkijporntavee (Pepper) vai Kita
  • Tharatorn Jantharaworakarn (Boom) vai Fuse
  • Thanaboon Kiatniran (Aou) vai Aou
  • Trai Nimtawat (Neo) vai Up
  • Lalana Kongtoranin (Jeab) vai Phuwadol
  • Maneerat Kam-Uan (Ae) vai Jupjaeng
  • Pawat Chittsawangdee (Ohm) vai Tess
  • Korapat Kirdpan (Nanon) vai Tun
  • Watsana Phunphon (Ann) vai mẹ của Tess
  • Kwantuch Na Takuathung vai bố của Tess
  • Tipnaree Weerawatnodom (Namtan) vai Paeng
  • Daweerit Chullasapya (Pae) vai bố của Tun
  • Kanyarat Ruangrung (Piploy) vai Gyo
  • Tatchapol Thitiapichai (Tanthai) vai Joe - Pramote
  • Nophand Boonyai (On) vai Arm

Khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jiratchapong Srisang (Force) (Tập 1)
  • Kasidet Plookphol (Book) (Tập 1)
  • Pisith Nimitsamanjit (Fluk) vai bạn của Tess (Tập 1)
  • Chatchawit Techarukpong (Victor) vai Thanin (Tập 1, 8)
  • Ravipon Pumruang (Aea) vai bảo vệ tại sân bay (Tập 1)
  • Sureeyares Yakares (Prigkhing) vai tài xế (Tập 2)
  • Pansa Vosbein (Milk) vai Som (Tập 2)
  • Pattranite Limpatiyakorn (Love) vai Prae (Tập 2)
  • Nitiwadee Tamnyantrong (Tan) vai thành viên hội người Thái xuyên không (Tập 2)
  • Rangsima Mathipornwanich (Kukkai) vai thành viên hội người Thái xuyên không (Tập 2)
  • Tachakorn Boonlapayanan (Godji) vai TamaGuaijeng (Tập 5)
  • Atthaphan Phunsawat (Gun) vai Third (Tập 5)
  • Tanapon Sukhumpantanasan (Perth) vai Mek (Tập 8, 9, 10)
  • Tawan Vihokratana (Tay) vai Tong (Tập 8, 10)
  • Sahaphap Wongratch (Mix) vai bác sĩ Mix (Tập 9, 10)
  • Pawis Sowsrion (Film) vai Đạo diễn (Tập 11)
  • Leo Saussay vai O (Tập 12)
  • Patara Eksangkul (Foei) vai Phuwadol (thế giới thực) (Tập 12)

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên bài hát Thể hiện Ref.
เป็นเธอใช่ไหม (Have I Found)
(Pen Thoe Chai Mai)
Tawinan Anukoolprasert (Sea) [4]
The Key Jitaraphol Potiwihok (Jimmy)

Tawinan Anukoolprasert (Sea)

[5]
ไม่ชัดเจน (Complicated)
(Mai Chat Chen)
Thanathat Tanjararak (Indy) [6]
มีเพียงเธอ (By My Side)
(Mi Phiang Thoe)
Jitaraphol Potiwihok (Jimmy) [7]
ข้างกัน (City)
(Khang Kan)
Three Man Down

Sorrarat Limpanopparat (Aom) (TELEx TELEXs)

[8]

Đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Rating truyền hình Thái Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trong bảng dưới đây, màu xanh biểu thị rating thấp nhất và màu đỏ biểu thị rating cao nhất.
Tập Khung giờ

(UTC+07:00)

Tiêu đề tập Ngày phát sóng Tỷ lệ rating trung bình Ref.
1 Thứ Bảy, 20:30 Đại dương xanh thẫm 16 tháng 7 năm 2022 0.239% [9]
2 Khu rừng xanh lá 23 tháng 7 năm 2022 0.109% [10]
3 Má hồng mềm mại 30 tháng 7 năm 2022 0.098% [11]
4 Màu đỏ tươi đậm 6 tháng 8 năm 2022 0.068% [12]
5 Mùa đông trắng xoá 13 tháng 8 năm 2022 0.100% [13]
6 Ngọn lửa vàng rực 20 tháng 8 năm 2022 0.107% [14]
7 Hoàng hôn màu cam 27 tháng 8 năm 2022
8 Trời xám âm u 3 tháng 9 năm 2022
9 Nửa đêm đen mịt 10 tháng 9 năm 2022
10 Hồng 17 tháng 9 năm 2022
11 Thực tại đỏ tươi 24 tháng 9 năm 2022
12 Pha lê trong suốt 1 tháng 10 năm 2022
Trung bình 1
^1 Dựa trên tỷ lệ rating trung bình mỗi tập.

Phát sóng tại nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Việt Nam Tại Việt Nam, bộ phim được phát sóng song song và độc quyền tại nền tảng trực tuyến TrueID Vietnam, lúc 20:35 thứ Bảy hàng tuần, bắt đầu từ ngày 16 tháng 7 năm 2022.[15]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ [LIVE] งานแถลงข่าว GMMTV 2022: BORDERLESS (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021
  2. ^ "GMMTV" ปังขั้นสุด!!! จัดงานใหญ่ "GMMTV 2022: BORDERLESS" เผยซีรีส์ 20 เรื่องใหม่คุณภาพคับจอ และภาพยนตร์บิ๊กโปรเจกต์”. gmm-tv.com. Truy cập 9 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “[Official Trailer] Vice Versa รักสลับโลก”. youtube.com. GMMTV. 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ “เป็นเธอใช่ไหม (Have I Found) Ost.Vice Versa รักสลับโลก - Sea Tawinan”. youtube.com. GMMTV Records. 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ “The Key Ost.Vice Versa รักสลับโลก - Jimmy Jitaraphol, Sea Tawinan”. youtube.com. GMMTV Records. 6 tháng 8 năm 2022. Truy cập 7 tháng 8 năm 2022.
  6. ^ “ไม่ชัดเจน (Complicated) Ost.Vice Versa รักสลับโลก - Indy Thanathat”. youtube.com. GMMTV Records. 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập 30 tháng 8 năm 2022.
  7. ^ “มีเพียงเธอ (By My Side) Ost.Vice Versa รักสลับโลก - Jimmy Jitaraphol”. youtube.com. GMMTV Records. 10 tháng 9 năm 2022. Truy cập 10 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ “Three Man Down - ข้างกัน (City) Feat.ออม TELEx TELEXs「Official Video」”. youtube.com. ThreeManDownOfficial. 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập 20 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ “เรตติ้งวันที่ 14-17 กรกฎาคม 2565”. Kwiangremote.
  10. ^ “เรตติ้งวันที่ 22-24 กรกฎาคม 2565”. Kwiangremote.
  11. ^ “เรตติ้งวันที่ 29-31 กรกฎาคม 2565”. Kwiangremote.
  12. ^ “เรตติ้งวันที่ 5-7 สิงหาคม 2565”. Kwiangremote.
  13. ^ “เรตติ้งวันที่ 11-14 สิงหาคม 2565”. Kwiangremote.
  14. ^ “เรตติ้งวันที่ 19-21 สิงหาคม 2565”. Kwiangremote.
  15. ^ “TrueID Vietnam thông báo phát sóng song song và độc quyền Vice Versa tại Việt Nam”. 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập 24 tháng 7 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
GMM 25 - Phim truyền hình của GMMTV: 20:30 (ICT), thứ Bảy
Chương trình trước Vice Versa
(16/7/2022 - 1/10/2022)
Chương trình kế tiếp
3 Will Be Free (phát lại)
(16/4/2022 - 2/7/2022)
Not Me (phát lại)
(8/10/2022 - 14/1/2023)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan