Đồng(II) peroxide

Đồng(II) peroxide
Cấu tạo phân tử của đồng(II) peroxide
Danh pháp IUPACĐồng(2+) dioxidanediide
Tên khácĐồng peroxide
Đồng dioxide
Cupric peroxide
Số CAS138164-60-0
Nhận dạng
Số CAS12019-06-6
PubChem139238230
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Cu+2].[O-]-[O-]

Thuộc tính
Công thức phân tửCuO2
Khối lượng mol95,5448 g/mol (khan)
113,56008 g/mol (1 nước)
Bề ngoàichất rắn màu xanh ôliu đậm (khan)
tinh thể màu nâu đen (1 nước)
Điểm nóng chảy 6 °C (279 K; 43 °F) (phân hủy khi ẩm)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tan trong ethanolkhông tan
Cấu trúc
Nhiệt hóa học
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhcó tính độc
Các hợp chất liên quan
Anion khácĐồng(II) oxide
Hợp chất liên quanĐồng(IV) oxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Đồng(II) peroxide là một hợp chất vô cơcông thức hóa học CuO2. Nó là một peroxide của đồng, thường xuất hiện dưới dạng chất rắn màu xanh ôliu sẫm hoặc huyền phù có màu tương tự và không ổn định, dễ phân hủy thành oxy và các đồng oxide khác.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) peroxide thu được từ thuốc thử Schweizer được điều chế từ dung dịch amoniađồng(II) hydroxide pha loãng trong dung dịch hydro peroxide ở nhiệt độ thấp,[1] lượng amonia không được quá nhiều.[1]

Nó cũng có thể được tạo ra bằng phản ứng giữa dung dịch hydro peroxide lạnh với huyền phù của đồng(II) hydroxide.[2]

Nó cũng được hình thành từ phản ứng của đồng(II) oxide mịn với hydro peroxide lạnh, nhưng quá trình này diễn ra rất chậm.[3]

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) peroxide kết tinh thành các tinh thể màu xanh ôliu đậm. Khi bị ẩm, đồng(II) peroxide bị phân huỷ và nhanh chóng mất oxy[4] ở nhiệt độ trên 6 °C. Nó tương đối ổn định khi khô.[3]

Đồng(II) peroxide không hòa tan trong nướcethanol.

Đồng(II) peroxide tạo thành tinh thể monohydrat CuO2·H2O – tinh thể màu nâu đen.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b The collected works of Sir Humphry Davy: Discourses delivered before the Royal society. Elements of agricultural chemistry, pt. I. The Chemical Society (Great Britain). 1894. tr. 32.
  2. ^ Friend, John Newton (1924). A Text-book of Inorganic Chemistry. C. Griffin, Ltd. tr. 276.
  3. ^ a b Journal of the Chemical Society of London, Volume 48, Part 1. London. 1885. tr. 124.
  4. ^ Electrical World, Volume 39. 1902. tr. 997.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma
Hiểu rõ về MongoDB và BSON để tránh sai lầm trong phỏng vấn Database
Hiểu rõ về MongoDB và BSON để tránh sai lầm trong phỏng vấn Database
MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu NoSQL mã nguồn mở, được thiết kế để lưu trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu (document) linh hoạt
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
(500) days of summer hay 500 ngày của mùa hè chắc cũng chẳng còn lạ lẫm gì với mọi người nữa