Đồng(II) tungstat | |
---|---|
Mẫu đồng(II) tungstat | |
Cấu trúc của đồng(II) tungstat | |
Tên khác | Đồng(II) tungstat(VI) Cupric tungstat Cupric tungstat(VI) Cuprum(II) tungstat Cuprum(II) tungstat(VI) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CuWO4 |
Khối lượng mol | 311,3836 g/mol (khan) 347,41416 g/mol (2 nước) |
Bề ngoài | bột vàng nâu (khan) tinh thể lục (2 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 7,5 g/cm³ (khan)[1] |
Điểm nóng chảy | 930 °C (1.200 K; 1.710 °F)[2] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 0,1 g/100 mL (2 nước, 15 ℃) |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) chromat Đồng(II) molybdat Đồng(II) ditungstat Đồng(II) tritungstat Đồng(II) tetratungstat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) tungstat là một hợp chất vô cơ, một muối của đồng(II) và acid tungstic có công thức hóa học CuWO4. Hợp chất khan tồn tại dưới dạng bột màu vàng nâu, tan ít trong nước. Dihydrat CuWO4·2H2O tạo thành tinh thể màu xanh lục.
Sự kết hợp của một lượng đồng(II) oxide và wolfram(VI) oxide sẽ tạo ra muối khan:
Đồng(II) tungstat khan tạo thành tinh thể màu vàng nâu của hệ tinh thể ba nghiêng, nhóm không gian P 1, thông số mạng tinh thể a = 0,47026 nm, b = 0,58389 nm, c = 0,48784 nm, α = 91,788°, β = 92,469°, γ = 82,805°, Z = 2.[3]
Nó tan ít trong nước.
Nó tạo thành dihydrat CuWO4·2H2O.
CuWO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như CuWO4·2NH3·H2O là tinh thể màu dương đậm, bẩn hay CuWO4·4NH3 là tinh thể màu dương đậm, bị phân hủy bởi một lượng nước nhỏ.[4]