Đồng(II) tetrafloroborat(III) | |
---|---|
Cấu trúc của đồng(II) tetrafloroborat(III) | |
Danh pháp IUPAC | Copper(II) tetrafluoroborate |
Tên khác | Đồng đitetrafloroborat(III) Cupric tetrafloroborat(III) Cuprum(II) tetrafloroborat(III) Cuprum đitetrafloroborat(III) |
Số CAS | 14735-84-3 (khan) 72259-10-0 (6 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cu(BF4)2 |
Khối lượng mol | 237,1552 g/mol (khan) 309,21632 g/mol (4 nước) 345,24688 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể xanh dương hút ẩm (6 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 2,175 g/cm³ (6 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 60 g/100 mL |
Độ hòa tan | tan trong THF, MeOH, EtOH không tan trong ete[1] tạo phức với amonia |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | chất oxy hóa[1] |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Niken(II) tetrafloroborat(III) Kẽm tetrafloroborat(III) |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) tetrafloroborat(III) là muối đồng(II) của axit tetrafloroboric(III), bao gồm hai ion tetrafloroborat(III) (BF4−). Muối tetrafloroborat(III) này có dạng tứ diện, tương tự như metan. Vì nguyên tử bo trung tâm đã hình thành 4 liên kết cộng hóa trị nên nó mang điện tích âm.[2]
Đồng(II) tetrafloroborat(III) có thể phản ứng với nước hoặc amonia để tạo thành hydrat hoặc phức amonia.
Sự phân hủy nhiệt tạo ra CuF2 và giải phóng BF3.
Đồng(II) tetrafloroborat(III) cũng có đầy đủ tính chất hóa học của muối, chẳng hạn như phản ứng với natri hydroxide:
Cu(BF4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu(BF4)2·4NH3 là chất rắn màu dương, nóng chảy ở 188 °C (370 °F; 461 K)[3], Cu(BF4)2·5NH3·2H2O là tinh thể màu dương nhạt tỏa ra trong không khí[4] hay Cu(BF4)2·6NH3 là bột màu dương nhạt.[5]