Đồng(II) tetrafloroborat(III)

Đồng(II) tetrafloroborat(III)
Cấu trúc của đồng(II) tetrafloroborat(III)
Danh pháp IUPACCopper(II) tetrafluoroborate
Tên khácĐồng đitetrafloroborat(III)
Cupric tetrafloroborat(III)
Cuprum(II) tetrafloroborat(III)
Cuprum đitetrafloroborat(III)
Số CAS14735-84-3 (khan)
72259-10-0 (6 nước)
Nhận dạng
Số CAS38465-60-0
PubChem170058
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Cu+2].F[B-](F)(F)F.F[B-](F)(F)F.O

InChI
đầy đủ
  • 1/2BF4.Cu.H2O/c2*2-1(3,4)5;;/h;;;1H2/q2*-1;+2;
ChemSpider21241480
Thuộc tính
Công thức phân tửCu(BF4)2
Khối lượng mol237,1552 g/mol (khan)
309,21632 g/mol (4 nước)
345,24688 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể xanh dương hút ẩm (6 nước)[1]
Khối lượng riêng2,175 g/cm³ (6 nước)[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước60 g/100 mL
Độ hòa tantan trong THF, MeOH, EtOH
không tan trong ete[1]
tạo phức với amonia
Cấu trúc
Nhiệt hóa học
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhchất oxy hóa[1]
Các hợp chất liên quan
Cation khácNiken(II) tetrafloroborat(III)
Kẽm tetrafloroborat(III)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Đồng(II) tetrafloroborat(III)muối đồng(II) của axit tetrafloroboric(III), bao gồm hai ion tetrafloroborat(III) (BF4). Muối tetrafloroborat(III) này có dạng tứ diện, tương tự như metan. Vì nguyên tử bo trung tâm đã hình thành 4 liên kết cộng hóa trị nên nó mang điện tích âm.[2]

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) tetrafloroborat(III) có thể phản ứng với nước hoặc amonia để tạo thành hydrat hoặc phức amonia.

Sự phân hủy nhiệt tạo ra CuF2 và giải phóng BF3.

Đồng(II) tetrafloroborat(III) cũng có đầy đủ tính chất hóa học của muối, chẳng hạn như phản ứng với natri hydroxide:

Cu(BF4)2 + 2NaOH → 2NaBF4 + Cu(OH)2

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Cu(BF4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu(BF4)2·4NH3 là chất rắn màu dương, nóng chảy ở 188 °C (370 °F; 461 K)[3], Cu(BF4)2·5NH3·2H2O là tinh thể màu dương nhạt tỏa ra trong không khí[4] hay Cu(BF4)2·6NH3 là bột màu dương nhạt.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Ilhyong Ryu, Noboru Sonoda – Copper(II) Tetrafluoroborate. Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis, 15 tháng 4, 2001.
  2. ^ 氟硼酸铜 Lưu trữ 2012-02-28 tại Wayback Machine, chemicalland21.com
  3. ^ The Chemistry of Copper, Silver and Gold: Pergamon Texts in Inorganic Chemistry (A. G. Massey, N. R. Thompson, B. F. G. Johnson; Elsevier, 31 thg 1, 2017 - 202 trang), trang 50. Truy cập 13 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ Boron Trifluoride and Its Derivatives (Harold Simmons Booth, Donald Ray Martin; Wiley, 1949 - 315 trang), trang 123. Truy cập 13 tháng 3 năm 2021.
  5. ^ H. Elliott, B. J. Hathaway – The Hexaammine Complexes of the Copper(II) Ion. Inorg. Chem. 1966, (5) 5: 885–889 (ngày 1 tháng 5 năm 1966). doi:10.1021/ic50039a036.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Shadow Of Death: Premium Games
Shadow Of Death: Premium Games
Trong tựa game này người chơi sẽ vào vai một người chiến binh quả cảm trên chuyến hành trình chiến đấu và cố gắng dẹp tan bè lũ hắc ám ra khỏi vương quốc
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.