Lupulella

Lupulella
Thời điểm hóa thạch: Thế Pliocene - gần đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Canidae
Phân họ (subfamilia)Caninae
Tông (tribus)Canini
Phân tông (subtribus)Canina
Chi (genus)Lupulella
Hilzheimer, 1906
Bản đồ phạm vi các loài thuộc chi Lupulella      Lupulella adusta      Lupulella mesomelas
Bản đồ phạm vi các loài thuộc chi Lupulella
     Lupulella adusta
     Lupulella mesomelas
Các loài còn tồn tại

Lupulella là một chi[1][2][3] động vật có vú thuộc phân họ Chó (Caninae) được tìm thấy tại châu Phi.[4] Chi này hiện bao gồm hai loài còn tồn tại: chó rừng vằn hông (Lupulella adusta) và chó rừng lưng đen (Lupulella mesomelas).[3][1][2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai loài ban đầu được đặt trong chi Canis. Vào năm 2017, một đánh giá phân loại đã khuyến nghị rằng hai loài này được tách ra thành chi Lupulella.[5]

Hình ảnh Tên khoa học Tên thông thường
Lupulella adusta (Sundevall, 1847) Chó rừng vằn hông
Lupulella mesomelas (Schreber, 1775) Chó rừng lưng đen

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Alvares, Francisco; Bogdanowicz, Wieslaw; Campbell, Liz A.D.; Godinho, Rachel; Hatlauf, Jennifer; Jhala, Yadvendradev V.; Kitchener, Andrew C.; Koepfli, Klaus-Peter; Krofel, Miha; Moehlman, Patricia D.; Senn, Helen; Sillero-Zubiri, Claudio; Viranta, Suvi; Werhahn, Geraldine (2019). “Old World Canis spp. with taxonomic ambiguity: Workshop conclusions and recommendations. CIBIO. Vairão, Portugal, 28th - 30th May 2019” (PDF). IUCN/SSC Canid Specialist Group. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ a b Castelló, José R. (2018). “Ch2-Wolf-like Canids”. Canids of the World: Wolves, Wild Dogs, Foxes, Jackals, Coyotes, and Their Relatives (Princeton Field Guides). Princeton University Press. tr. 160–165. ISBN 978-0691176857.
  3. ^ a b “Mammal Diversity Database”. American Society of Mammalogists. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ Hoffmann, M. (2014). Canis adustus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2014: e.T3753A46254734. doi:10.2305/IUCN.UK.2014-1.RLTS.T3753A46254734.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ Viranta, Suvi; Atickem, Anagaw; Werdelin, Lars; Stenseth, Nils Chr. (2017). “Rediscovering a forgotten canid species”. BMC Zoology. 2. doi:10.1186/s40850-017-0015-0.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Phở đã trở nên gần gũi với Văn hóa Việt Nam tới mức người ta đã dùng nó như một ẩn dụ trong các mối quan hệ tình cảm
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo