Vị trí | Flushing Meadows, Queens Thành phố New York Hoa Kỳ |
---|---|
Địa điểm | Trung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King |
Quản lý | USTA |
Khởi dầu | 1881 |
Số mùa | 136 (2016) Kỷ nguyên Mở rộng: 48 (2016) |
Mặt sân | Cỏ (1881–1974) Đất nện[a] (1975–1977) Cứng[b] (1978–nay) |
Tiền thường | Tổng cộng: US$36.324.000 (2016) Vô địch: US$3.500.000 (2016) |
Cúp | US Open Trophy |
Website | Trang chủ |
Nhiều chức vô địch nhất | |
Thời kỳ nghiệp dư | 7: Richard Sears 7: William Larned 7: Bill Tilden |
Kỷ nguyên Mở rộng | 5: Jimmy Connors 5: Pete Sampras 5: Roger Federer |
Most consecutive titles | |
Thời kỳ nghiệp dư | 7: Richard Sears |
Kỷ nguyên Mở rộng | 5: Roger Federer |
Đương kim vô địch | |
2021: Daniil Medvedev |
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng [a][b] là giải đấu diễn ra từ năm 1881 và hiện nay được tổ chức thi đấu trên sân cứng ngoài trời [c] tại Trung tâm Quần vợt Quốc gia Billie Jean King USTA ở Công viên Flushing Meadows - Corona, Thành phố New York, Hoa Kỳ [1][2]
Thời gian diễn ra giải đấu Mỹ Mở rộng là vào cuối tháng 8, đầu tháng 9 và kéo dài trong khoảng hai tuần thi đấu, và là giải Grand Slam cuối cùng cuối cùng trong năm kể từ mùa giải năm 1987.[3] Newport (1881-1914), Forest Hills (1915-1920, 1924-1977), và Philadelphia (1921-1923) tổ chức sự kiện trước khi nó được chuyển địa điểm thi đấu về tại Trung tâm Quần vợt quốc gia USTA vào năm 1978, ngày nay là Trung tâm Quần vợt Quốc gia USTA Billie Jean King, tại thành phố New York.[4] Lần đầu tiên tổ chức vào năm 1881, giải chỉ được dành cho các thành viên của Hiệp hội Quần vợt sân cỏ Quốc gia Hoa Kỳ (USNLTA), trước khi mở ra cho đối thủ cạnh tranh quốc tế vào năm 1882.[2] Hiệp hội quần vợt Hoa Kỳ (USTA) là cơ quan quốc gia tổ chức sự kiện này.
Cạnh tranh bình thường |
Sự kiện chỉ dành cho các thành viên USNLTA * |
Người thách thức chiến thắng đương kim vô địch, có thách thức vòng ‡ |
Đương kim vô địch chiến thắng người thách thức † |
Người thách thức chiến thắng đương kim vô địch, không có thách thức vòng ◊ |
Năm có đánh dấu * là sự kiện chỉ dành cho các thành viên câu lạc bộ USNLTA |
Năm vô địch in nghiêng là Bảo vệ chức vô địch ở vòng thử thách |
Cạnh tranh bình thường + |
Quốc gia cũ ¤ |
Quốc gia | Thời kỳ chưa Mở rộng | Thời kỳ Mở rộng | Toàn bộ thời gian | Danh hiệu đầu tiên | Danh hiệu cuối cùng |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
66 | 19 | 85 | 1881 | 2003 |
![]() |
12 | 6 | 18 | 1951 | 2001 |
![]() |
1 | 5 | 6 | 1965 | 2019 |
![]() |
0 | 6 | 6 | 2004 | 2016 |
![]() |
4 | 1 | 5 | 1903 | 2012 |
![]() |
0 | 3 | 3 | 1985 | 1987 |
![]() |
3 | 0 | 3 | 1926 | 1928 |
![]() |
0 | 3 | 3 | 2011 | 2018 |
![]() |
0 | 3 | 3 | 1988 | 1992 |
![]() |
0 | 2 | 2 | 1977 | 2009 |
![]() |
0 | 2 | 2 | 2000 | 2021 |
![]() |
0 | 1 | 1 | 2020 | 2020 |
![]() |
0 | 1 | 1 | 2014 | 2014 |
![]() |
0 | 1 | 1 | 1989 | 1989 |
![]() |
1 | 0 | 1 | 1963 | 1963 |
![]() |
0 | 1 | 1 | 1972 | 1972 |
Các nội dung khác của giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Nội dung đơn nam các giải Grand Slam khác