Quốc tịch | Thụy Điển | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nơi cư trú | Monte Carlo, Monaco | |||||||||||
Sinh | 24 tháng 3, 1975 Linköping, Thụy Điển | |||||||||||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | |||||||||||
Lên chuyên nghiệp | 1994 | |||||||||||
Giải nghệ | 12 tháng 6 năm 2009 | |||||||||||
Tay thuận | Tay phải (trái tay 2 tay) | |||||||||||
Tiền thưởng | 7.168.029 $ | |||||||||||
Đánh đơn | ||||||||||||
Thắng/Thua | 357-296 | |||||||||||
Số danh hiệu | 9 | |||||||||||
Thứ hạng cao nhất | 7 (10 tháng 5 năm 2002) | |||||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | ||||||||||||
Úc Mở rộng | VĐ (2002) | |||||||||||
Pháp mở rộng | V2 (1996, 2000, 2002, 2005) | |||||||||||
Wimbledon | BK (2005) | |||||||||||
Mỹ Mở rộng | TK (1998, 2000) | |||||||||||
Các giải khác | ||||||||||||
ATP Tour Finals | VB (2002) | |||||||||||
Thế vận hội | V2 (2008) | |||||||||||
Đánh đôi | ||||||||||||
Thắng/Thua | 76-98 | |||||||||||
Số danh hiệu | 1 | |||||||||||
Thứ hạng cao nhất | 51 (17 tháng 7 năm 2006) | |||||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | ||||||||||||
Úc Mở rộng | V2 (2008) | |||||||||||
Pháp Mở rộng | V2 (2006) | |||||||||||
Wimbledon | V3 (2007) | |||||||||||
Mỹ Mở rộng | V3 (2005) | |||||||||||
Giải đấu đôi khác | ||||||||||||
Thế vận hội | CK (2008) | |||||||||||
Giải đồng đội | ||||||||||||
Davis Cup | VĐ (1998) | |||||||||||
Sự nghiệp huấn luyện (2017-nay) | ||||||||||||
| ||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Karl Thomas Conny Johansson (phát âm [ˈtʊmas ²juːanˌsɔn], sinh ngày 24 tháng 3 năm 1975 tai Linköping) là cựu vận động viên quần vợt người Thụy Điển. Thứ hạng cao nhất của anh là vị trí số 7 vào tháng 5 năm 2002. Sự nghiệp của anh ghi dấu bởi chức vô địch Grand Slam tại Úc mở rộng năm 2002 và 1 chức vô địch ATP Masters 1000 tại Canada Masters. Anh cũng từng giành Huy chương Bạc tại Thế vận hội Mùa hè năm 2008 ở nội dung đôi nam khi đánh cặp cùng Simon Aspelin.
Cho tới nay, Johansson vẫn là người Thụy Điển gần đây nhất giành được chức vô địch Grand Slam.
KQ | Year | Giải | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 2002 | Australian Open | Cứng | Marat Safin | 3–6, 6–4, 6–4, 7–6(7–4) |
KQ | Year | Giải | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1999 | Canada Masters | Cứng | Yevgeny Kafelnikov | 1–6, 6–3, 6–3 |
KQ | Năm | Giải | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Bạc | 2008 | Thế vận hội Bắc Kinh | Cứng | Simon Aspelin | Roger Federer Stan Wawrinka |
3–6, 4–6, 7–6 (7–4) , 3–6 |
|
|
KQ | STT | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1. | 10 tháng 3 năm 1997 | Copenhagen, Đan Mạch | Thảm (i) | Martin Damm | 6–4, 3–6, 6–2 |
Vô địch | 2. | 17 tháng 3 năm 1997 | St-Peterburg, Nga | Thảm (i) | Renzo Furlan | 6–3, 6–4 |
Á quân | 1. | 2 tháng 3 năm 1998 | Rotterdam, Netherlands | Carpet (i) | Jan Siemerink | 6–7(2–7), 2–6 |
Á quân | 2. | 9 tháng 11 năm 1998 | Stockholm, Thụy Điển | Cứng (i) | Todd Martin | 3–6, 4–6, 4–6 |
Vô địch | 3. | 2 tháng 8 năm 1999 | Montreal, Canada | Cứng | Yevgeny Kafelnikov | 1–6, 6–3, 6–3 |
Vô địch | 4. | 20 tháng 11 năm 2000 | Stockholm, Thụy Điển | Cứng (i) | Yevgeny Kafelnikov | 6–2, 6–4, 6–4 |
Vô địch | 5. | ngày 11 tháng 6 năm 2001 | Halle, Đức | Cỏ | Fabrice Santoro | 6–3, 6–7(5–7), 6–2 |
Vô địch | 6. | ngày 18 tháng 6 năm 2001 | Nottingham, Anh | Cỏ | Harel Levy | 7–5, 6–3 |
Vô địch | 7. | ngày 14 tháng 1 năm 2002 | Australian Open, Melbourne, Australia | Cứng | Marat Safin | 3–6, 6–4, 6–4, 7–6(7–4) |
Á quân | 3. | ngày 14 tháng 6 năm 2004 | Nottingham, Anh | Cỏ | Paradorn Srichaphan | 6–1, 6–7(4–7), 3–6 |
Vô địch | 8. | ngày 25 tháng 10 năm 2004 | Stockholm, Thụy Điển | Cứng (i) | Andre Agassi | 3–6, 6–3, 7–6(7–4) |
Vô địch | 9. | ngày 24 tháng 10 năm 2005 | St-Peterburg, Nga | Thảm (i) | Nicolas Kiefer | 6–4, 6–2 |
Á quân | 4. | ngày 23 tháng 10 năm 2006 | St-Peterburg, Nga | Thảm (i) | Mario Ančić | 5–7, 6–7(2–7) |
Á quân | 5. | ngày 8 tháng 10 năm 2007 | Stockholm, Thụy Điển | Cứng (i) | Ivo Karlović | 3–6, 6–3, 1–6 |
|
|
Kết quả | STT | Ngày | Giải | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1. | 16 tháng 7 năm 2006 | Båstad, Thụy Điển | Đất nện | Jonas Björkman | Christopher Kas Oliver Marach |
6–3, 4–6, [10–4] |
Á quân | 1. | 17 tháng 8 năm 2008 | Thế vận hội, Trung Quốc | Cứng | Simon Aspelin | Roger Federer Stanislas Wawrinka |
3–6, 4–6, 7–6(7–4), 3–6 |