Apodora papuana

Apodora papuana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Pythonidae
Chi (genus)Apodora
Kluge, 1993
Loài (species)A. papuana
Danh pháp hai phần
Apodora papuana
(Peters & Doria, 1878)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Apodora - Kluge, 1993

    • Liasis papuanus - Peters & Doria, 1878
    • Liasis papuanus - Boulenger, 1893
    • Liasis papuanus - Boulenger, 1895
    • Liasis tornieri - Werner, 1897
    • Liasis olivaceus papuanus - Stull, 1935
    • Liasis maximus - Werner, 1936
    • Liasis papuano - Werner, 1936
    • Liasis papuanus - McDowell, 1975
    • Lisalia papuana - Wells & Wellington, 1985
    • Morelia papuana - Underwood & Stimson, 1990
    • Apodora papuana - Kluge, 1993 [1]

Apodora papuanaloài duy nhất trong chi Apodora. Nó có mặt ở New Guinea. Không có phân loài nào hiện được công nhận.[2]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là một loài rắn lớn, con trưởng thành đạt chiều dài đến 5 m (17 feet). Tuy vậy, chúng không nặng như nhiều loài trăn khác, đạt chưa tới 22,5 kg (50 lb). Chúng nổi bật ở khả năng đổi màu, dù lí do và cách thức thì chưa sáng tỏ. Có vẻ chúng đổi màu khi kích động. Màu trên người chúng biến thiên đa dạng, từ đen đến vàng mù tạt, nhưng thường có màu xanh ôliu lúc còn non và màu ôliu sậm lớn lên. Mặt bụng có màu sáng.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng sống khắp New Guinea, từ Misool đến đảo Fergusson. Địa điểm lấy mẫu chuẩn là "Ramoi Nova Guinea austro-occidentiali" (Ramoi, gần Sorong, Irian Jaya, Indonesia).[1]

Hành vi[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là bò sát sống về đêm. Dù có kích thức và sức mạnh đáng kể, chúng không hung hăng và thường không cắn cả khi con người chạm vào.

Ăn uống[sửa | sửa mã nguồn]

A. papuana hay ăn động vật có vú nhỏ, song cũng ăn những loài rắn khác.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Apodora (TSN 634408) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Các bạn có bao giờ đặt câu hỏi tại sao Xiangling 4 sao với 1300 damg có thể gây tới 7k4 damg lửa từ gấu Gouba
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Những câu truyện nhỏ này sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong nắm bắt tâm lý người khác
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Cha Hae-In (차해인) là Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là Phó chủ tịch của Hội thợ săn.