Apple A14 Bionic Thông tin chung Ngày bắt đầu sản xuất ngày 15 tháng 9 năm 2020 Thiết kế bởi Apple Inc. Nhà sản xuất phổ biến Mã sản phẩm APL1W01[ 1] Xung nhịp tối đa của CPU đến 3.1 GHz Bộ nhớ đệm Bộ nhớ đệm L2 8 MB (nhân hiệu suất cao) 4 MB (nhân tiết kiệm điện) Bộ nhớ đệm L4 16 MB (bộ đệm hệ thống) [ 2] Kiến trúc và phân loại Ứng dụng Di động Công nghệ node 5 nm (N5) Vi kiến trúc "Firestorm" and "Icestorm"[ 3] [ 4] Tập lệnh A64 ; ARMv8.5-A[ 5] Thông số vật lý Bóng bán dẫn Nhân GPU 4 nhân thiết kế bởi Apple Sản phẩm, mẫu mã, biến thể (Các) biến thể Lịch sử Tiền nhiệm Apple A13 Kế nhiệm Apple A15 (iPhone và iPad Mini)Apple M1 (iPad Air)
Apple A14 Bionic là một bộ vi xử lý 64-bit ARMv8.5-A[ 5] được thiết kế bởi công ty Apple Inc. Con chip này xuất hiện trên các dòng iPad Air thế hệ 4 và iPad thế hệ 10 , iPhone 12 Mini , iPhone 12 , iPhone 12 Pro , và iPhone 12 Pro Max .[ 6] [ 7]
Apple A14 Bionic gồm một CPU sáu nhân 64-bit của Apple kiến trúc ARMv8 [ 5] , trong đó gồm có hai nhân hiệu suất cao có tên gọi là Firestorm và bốn nhân tiết kiệm điện được gọi là Icestorm .[ 4]
Apple công bố rằng Apple A14 Bionic có hiệu suất CPU nhanh hơn 40% so với A12 , trong khi hiệu suất GPU nhanh hơn 30% so với A12. Nó được trang bị bộ xử lý thần kinh 16 nhân nhanh gấp 2 lần. Neural Engine có thể xử lý lên đến 11 nghìn tỷ phép mỗi giây.[ 7] Ngoài Neural Engine riêng biệt, CPU A14 còn có bộ tăng tốc nhân vô hướng ma trận học máy thế hệ thứ hai (mà Apple gọi là khối AMX) nhanh gấp 10 lần.[ 7] [ 8] A14 còn được trang bị hệ thống xử lý ảnh giúp tăng cường và cải thiện khả năng chụp hình quay phim số.[ 9]
A14 được sản xuất bởi TSMC với tiến trình 5 nm, N5. Đồng thời, A14 đã trở thành sản phẩm thương mại chạy trên tiến trình 5 nm đầu tiên.[ 10] Số bóng bán dẫn được tăng lên 11.8 tỷ, nhiều hơn 38.8% so với A13 là 8.5 tỷ.[ 11] [ 12] Theo Semianalysis, kích thước khuôn của bộ xử lý A14 là 88 mm2 , với mật độ bóng bán dẫn là 134 triệu bóng bán dẫn trên mỗi mm2 .[ 13] Apple A14 được sản xuất bao gói đi kèm với 4 GB RAM LPDDR4X trên dòng iPhone 12[ 1] và 6 GB RAM LPDDR4X trên dòng iPhone 12 Pro.[ 1]
A14 hỗ trợ khả năng nén video định dạng HEVC và H.264 . Nó cũng hỗ trợ giải mã HEVC, H.264, MPEG‑4 Part 2 , và Motion JPEG .[ 14]
A14 về sau được sử dụng làm nền tảng cho dòng chip M1 , dùng trên nhiều mẫu máy Macbook và iPad.
Bảng bên dưới hiển thị các biến thể chip khác nhau dựa trên vi kiến trúc "Firestorm" và "Icestorm".
Biến thể
CPU
Số nhân (HSC+TKĐ)
Nhân GPU
GPUEU
GraphicsALU
Bộ nhớ (GB)
Số bóng bán dẫn
A14
6 (2+4)
4
64
512
4–6
11.8 tỷ
M1
8 (4+4)
7
112
896
8–16
16 tỷ
M1
8
128
1024
M1 Pro
8 (6+2)
14
224
1792
16–32
34 tỷ
M1 Pro
10 (8+2)
M1 Pro
16
256
2048
M1 Max
10 (8+2)
24
384
3072
32–64
57 tỷ
M1 Max
32
512
4096
M1 Ultra
20 (16+4)
48
768
6144
64–128
114 tỷ
M1 Ultra
64
1024
8192
^ a b c “iPhone 12 and 12 Pro Teardown” . iFixit . 20 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020 .
^ “Apple A14 Die Annotation and Analysis – Terrifying Implications For The Industry” . SemiAnalysis . 30 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 .
^ Gurman, Mark; Wu, Debby; King, Ian (23 tháng 4 năm 2020). “Apple Aims to Sell Macs With Its Own Chips Starting in 2021” . Bloomberg . Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020 .
^ a b Frumusanu, Andrei (15 tháng 9 năm 2020). “Apple Announces new 8th gen iPad with A12, iPad Air with 5nm A14 Chip” . AnandTech . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020 .
^ a b c “llvm-project/AArch64TargetParser.def · llvm/lvm-project · GitHub” . GitHub . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022 .
^ “Apple iPhone 12 - Full phone specifications” (Thông cáo báo chí). 13 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020 .
^ a b c “Apple unveils all-new iPad Air with A14 Bionic, Apple's most advanced chip” (Thông cáo báo chí). Apple. 15 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020 .
^ Ritchie, Rene (28 tháng 9 năm 2020). “Apple A14 Bionic Explained — From iPad Air to iPhone 12” . iMore . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020 .
^ “Apple introduces iPhone 12 Pro and iPhone 12 Pro Max with 5G” (Thông cáo báo chí). Apple. 13 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2020 .
^ Frumusanu, Andrei (15 tháng 9 năm 2020). “Apple Announces 5nm A14 SoC - Meagre Upgrades, Or Just Less Power Hungry?” . AnandTech . Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020 .
^ Sohail, Omar (15 tháng 9 năm 2020). “Apple A14 Bionic Gets Highlighted With 11.8 Billion Transistors, 40% Higher Performance, New 6-Core CPU, and More” . Wccftech (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020 .
^ Zafar, Ramish (10 tháng 9 năm 2019). “Apple A13 For iPhone 11 Has 8.5 Billion Transistors, Quad-Core GPU” . Wccftech (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2020 .
^ Patel, Dylan (27 tháng 10 năm 2020). “Apple's A14 Packs 134 Million Transistors/mm², but Falls Short of TSMC's Density Claims” . SemiAnalysis (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2020 .
^ “iPhone 12 – Technical Specifications” . support.apple.com . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021 .
Sản phẩm
Dịch vụ
Tài chính Phương tiện truyền thông Giao tiếp Bán lẻ và bán hàng kỹ thuật số Hỗ trợ Khác
Công ty
Công ty con Mua lại Quan hệ đối tác
Có liên quan Nhân vật
Giám đốc điều hành
Ban giám đốc
Sáng lập
Dòng Apple II
Mac
Thiết bị
Phụ kiện
Silicon
Dòng A
Dòng H
Dòng M
Dòng R
Dòng S
Dòng T
Dòng U
Dòng W
Vi xử lý sử dụng cấu trúc ARM
Bộ xử lý ứng dụng (32-bit)
Cortex-A5 Cortex-A7
Allwinner A2x, A3x, A83T, H3, H8
NXP i.MX7
Broadcom VideoCore BCM2836, BCM23550
NXP Semiconductors QorIQ LS10xx
Leadcore LC1813, LC1860/C, LC1913, LC1960
Marvell Armada PXA1920, 1500 mini plus
MediaTek MT65xx
Qualcomm Snapdragon 200 , 400
Cortex-A8 Cortex-A9
Actions ATM702x , ATM703x
Altera Cyclone V, Arria V/10
Amlogic AML8726, MX, M6x, M801, M802/S802, S812, T86x
Apple A5 , A5X
Broadcom VideoCore BCM21xxx, BCM28xxx
Freescale i.MX6
HiSilicon K3V2 , 910's
InfoTM iMAPx912
Leadcore LC1810, LC1811
Marvell Armada 1500 mini
MediaTek MT65xx
Nvidia Tegra , 2 , 3 , 4i
Nufront NuSmart 2816M, NS115, NS115M
Renesas EMMA EV2, R-Car H1, RZ/A
Rockchip RK292x , RK30xx , RK31xx
Samsung Exynos 4 421x , 441x
ST-Ericsson NovaThor
Telechips TCC8803
Texas Instruments OMAP 4
Texas Instruments Sitara AM4xxx
VIA WonderMedia WM88x0, 89x0
Xilinx Zynq-7000
ZiiLABS ZMS-20, ZMS-40
Cortex-A15 Cortex-A17 ARMv7-A tương thích
Apple A6 , A6X , S1 , S1P , S2 , S3
Broadcom Brahma-B15
Marvell P4J
Qualcomm Snapdragon S1, S2, S3, S4 Plus, S4 Pro, 600, 800 (Scorpion , Krait )
Khác
Bộ xử lý ứng dụng (64-bit)
Cortex-A35 Cortex-A53
Actions GT7, S900, V700
Allwinner A64, H5, H64, R18
Altera Stratix 10
Amlogic S9 Family, T96x
Broadcom BCM2837
EZchip TILE-Mx100
HiSilicon Kirin 620 , 65x , 93x
Marvell Armada PXA1928, Mobile PXA1908/PXA1936
MediaTek MT673x , MT675x , MT6795, MT873x , MT8752, MT8163
NXP ARM S32
Qualcomm Snapdragon 41x , 42x , 43x , 61x , 62x
Rockchip RK3328, RK3368
Samsung Exynos 7 75xx , 78xx
Spreadtrum SC9860/GV, SC9836
Texas Instruments Sitara AM6xxx
Xilinx ZynqMP
NXP Semiconductors QorIQ LS1088
NXP i.MX8M
Cortex-A55 Cortex-A57 Cortex-A72 Cortex-A73 Cortex-A75 Cortex-A76 ARMv8-A tương thích
Apple A7 , A8 , A8X , A9 , A9X , A10 , A10X , A11 , A12 , A12X
Applied Micro X-Gene
Cavium ThunderX , ThunderX2
Nvidia Tegra K1 (Project Denver )
Samsung Mongoose
Qualcomm Kryo , Falkor