Asunaprevir

Asunaprevir
Names
IUPAC name
3-Methyl-N-{[(2-methyl-2-propanyl)oxy]carbonyl}-L-valyl-(4R)-4-[(7-chloro-4-methoxy-1-isoquinolinyl)oxy]-N-{(1R,2S)-1-[(cyclopropylsulfonyl)carbamoyl]-2-vinylcyclopropyl}-L-prolinamide
Other names
BMS-650032
Identifiers
3D model (JSmol)
ChEMBL
ChemSpider
ECHA InfoCard 100.206.482
KEGG
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
  • InChI=1S/C35H46ClN5O9S/c1-9-19-16-35(19,31(44)40-51(46,47)22-11-12-22)39-28(42)25-15-21(49-29-24-14-20(36)10-13-23(24)26(48-8)17-37-29)18-41(25)30(43)27(33(2,3)4)38-32(45)50-34(5,6)7/h9-10,13-14,17,19,21-22,25,27H,1,11-12,15-16,18H2,2-8H3,(H,38,45)(H,39,42)(H,40,44)/t19-,21-,25+,27-,35-/m1/s1
    Key: XRWSZZJLZRKHHD-WVWIJVSJSA-N
  • InChI=1/C35H46ClN5O9S/c1-9-19-16-35(19,31(44)40-51(46,47)22-11-12-22)39-28(42)25-15-21(49-29-24-14-20(36)10-13-23(24)26(48-8)17-37-29)18-41(25)30(43)27(33(2,3)4)38-32(45)50-34(5,6)7/h9-10,13-14,17,19,21-22,25,27H,1,11-12,15-16,18H2,2-8H3,(H,38,45)(H,39,42)(H,40,44)/t19-,21-,25+,27-,35-/m1/s1
    Key: XRWSZZJLZRKHHD-WVWIJVSJBJ
  • O=C(N5[C@H](C(=O)N[C@@]2(C(=O)NS(=O)(=O)C1CC1)[C@H](\C=C)C2)C[C@@H](Oc3ncc(OC)c4c3cc(Cl)cc4)C5)[C@@H](NC(=O)OC(C)(C)C)C(C)(C)C
Properties
C35H46ClN5O9S
Molar mass 748.29 g·mol−1
Pharmacology
J05AP06 (WHO)
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Infobox references

Asunaprevir (trước đây là BMS-650032, thương hiệu ở Nhật BảnNga [1] Sunvepra) là một ứng cử viên thuốc thử nghiệm để điều trị viêm gan C. Nó đang được phát triển bởi Bristol-Myers Squibb và hiện đang trong giai đoạn thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III.[2]

Asunaprevir là chất ức chế men protease NS3 của virus viêm gan C.[3]

Asunaprevir đang được thử nghiệm kết hợp với pegylated interferon và ribavirin, cũng như trong chế độ điều trị không có interferon với các thuốc chống vi rút tác dụng trực tiếp khác bao gồm daclatasvir.[4][5][6]

  • Boceprevir
  • Telaprevir

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Sunvepra™ (asunaprevir) soft gelatin capsules 100 mg. Registration certificate”. State Register of Medicines (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “A Phase 3 Study in Combination With BMS-790052 and BMS-650032 in Japanese Hepatitis C Virus (HCV) Patients”. ClinicalTrials.gov.
  3. ^ C. Reviriego (2012). “Asunaprevir. HCV serine protein NS3 inhibitor, Treatment of hepatitis C virus”. Drugs of the Future. 37 (4): 247–254. doi:10.1358/dof.2012.37.4.1789350 (không hoạt động ngày 16 tháng 3 năm 2019).Quản lý CS1: DOI không hoạt động tính đến 2019 (liên kết)
  4. ^ Lok, A; và đồng nghiệp (2012). “Preliminary Study of Two Antiviral Agents for Hepatitis C Genotype 1”. New England Journal of Medicine. 366 (3): 216–224. doi:10.1056/NEJMoa1104430.
  5. ^ “Bristol-Myers' Daclatasvir, Asunaprevir Cured 77%: Study”. Bloomberg. 19 tháng 4 năm 2012.
  6. ^ AASLD: Daclatasvir plus Asunaprevir Rapidly Suppresses HCV in Prior Null Responders Lưu trữ 2015-02-08 tại Wayback Machine. Highleyman, L. HIVandHepatitis.com. ngày 8 tháng 11 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Trong một ngày đầu năm 2000, hai gã khổng lồ công nghệ, Apple và NVIDIA, bước chân vào một cuộc hôn nhân đầy tham vọng và hứa hẹn
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
Có bao giờ cậu tự hỏi, vì sao con người ta cứ đâm đầu làm một việc, bất chấp những lời cảnh báo, những tấm gương thất bại trước đó?
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Trong những ngày ngoài kia là trận chiến căng thẳng, trong lòng là những trận chiến của lắng lo ngột ngạt