Dasabuvir

Dasabuvir
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiExviera
Đồng nghĩaABT-333
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-{6-[5-(2,4-Dioxo-3,4-dihydro-1(2H)-pyrimidinyl)-2-methoxy-3-(2-methyl-2-propanyl)phenyl]-2-naphthyl}methanesulfonamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.232.246
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC26H27N3O5S
Khối lượng phân tử493.58 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC(C)(C)c1cc(cc(c1OC)c2ccc3cc(ccc3c2)NS(=O)(=O)C)n4ccc(=O)[nH]c4=O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C26H27N3O5S/c1-26(2,3)22-15-20(29-11-10-23(30)27-25(29)31)14-21(24(22)34-4)18-7-6-17-13-19(28-35(5,32)33)9-8-16(17)12-18/h6-15,28H,1-5H3,(H,27,30,31)
  • Key:NBRBXGKOEOGLOI-UHFFFAOYSA-N

Dasabuvir, được bán dưới tên thương mại là Exviera, là một loại thuốc kháng virus để điều trị bệnh viêm gan C.[1] Chúng thường được sử dụng phối hợp cùng với các thuốc như ombitasvir/paritaprevir/ritonavir, đặc biệt khi để trị loại virus viêm gan C (HCV) 1.[1] Ribavirin cũng có thể được sử dụng kết hợp thêm.[2] Những công thức phối hợp chữa khỏi bệnh ở hơn 90% người.[3] Chúng được uống hai lần một ngày trong vòng từ 12 đến 24 tuần.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm khó ngủ, buồn nôn, ngứa và cảm thấy mệt mỏi.[3] Thuốc không được khuyến cáo ở những người bị suy gan nhưng có thể sử dụng ổn ở những người bị bệnh thận.[1] Mặc dù không có bằng chứng về tác hại nếu sử dụng thuốc khi đang mang thai, nhưng điều này vẫn chưa được nghiên cứu kỹ.[1] Chúng cũng không nên được sử dụng với thuốc tránh thai có chứa ethinylestradiol[3] Dasabuvir nằm trong nhóm thuốc ức chế polymerase HCV NS5B.[1]

Dasabuvir đã được phê duyệt để sử dụng y tế vào năm 2014.[4] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Tại Hoa Kỳ, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm chỉ chấp thuận khi thuốc được sử dụng kết hợp với ombitasvir/paritaprevir/ ritonavir.[1] Tại Hoa Kỳ, sự kết hợp này được bán dưới dạng Viekira Pak, chi phí điều trị là 83.319 USD trong 12 tuần và 166.638 USD trong 24 tuần.[2] Tính đến năm 2015 khả năng để những loại thuốc này có mặt ở nhiều nơi trên thế giới là rất thấp.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g “Viekira Pak”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b “Ombitasvir-Paritaprevir-Ritonavir and Dasabuvir (Viekira Pak) - Treatment - Hepatitis C Online”. www.hepatitisc.uw.edu. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ a b c “European Medicines Agency - Find medicine - Exviera”. www.ema.europa.eu. ngày 24 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ Časar, Zdenko (2016). Synthesis of Heterocycles in Contemporary Medicinal Chemistry (bằng tiếng Anh). Springer. tr. 92. ISBN 9783319399171. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ The selection and use of essential medicines: Twentieth report of the WHO Expert Committee 2015 (including 19th WHO Model List of Essential Medicines and 5th WHO Model List of Essential Medicines for Children) (PDF). World Health Organization. 2015. tr. 73. ISBN 9789241209946. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan