Sofosbuvir

Sofosbuvir
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiSovaldi, Soforal, tên khác [2]
Đồng nghĩaPSI-7977; GS-7977
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngQua đường miệng [1]
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng92%
Liên kết protein huyết tương61–65%
Chuyển hóa dược phẩmnhanh chóng biến thành triphosphate (CatA/CES1, HIST1, phosphorylation)
Chu kỳ bán rã sinh học0.4 giờ (sofosbuvir)
27 giờ (bất hoạt chuyển hóa GS-331007)
Bài tiết80% nước tiểu, 14% phân (chủ yếu là GS-331007)
Các định danh
Tên IUPAC
  • Isopropyl (2S)-2-[[[(2R,3R,4R,5R)-5-(2,4-dioxopyrimidin-1-yl)-4-fluoro-3-hydroxy-4-methyl-tetrahydrofuran-2-yl]methoxy-phenoxy-phosphoryl]amino]propanoate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.224.393
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H29FN3O9P
Khối lượng phân tử529.453 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C[C@@H](C(OC(C)C)=O)N[P@](OC[C@@H]1[C@H]([C@@](F)([C@@H](O1)N2C=CC(NC2=O)=O)C)O)(OC3=CC=CC=C3)=O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H29FN3O9P/c1-13(2)33-19(29)14(3)25-36(31,35-15-8-6-5-7-9-15)32-12-16-18(28)22(4,23)20(34-16)26-11-10-17(27)24-21(26)30/h5-11,13-14,16,18,20,28H,12H2,1-4H3,(H,25,31)(H,24,27,30)/t14-,16+,18+,20+,22+,36-/m0/s1
  • Key:TTZHDVOVKQGIBA-IQWMDFIBSA-N

Sofosbuvir, được bán dưới tên thương mại là Sovaldi cùng với một số tên khác, là loại thuốc được sử dụng để điều trị viêm gan C.[1] Thuốc này thường được sử dụng phối hợp với ribavirin, peginterferon-alfa, simeprevir, ledipasvir, daclatasvir, hoặc velpatasvir..[3][4] Tỷ lệ chữa bệnh là 30 đến 97% tùy thuộc vào loại viêm gan C liên quan.[5] Mức độ an toàn nếu sử dụng trong khi mang thai là không rõ ràng; một số loại thuốc được sử dụng kết hợp có thể gây hại cho em bé.[5] Chúng dùng bằng cách uống.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm cảm thấy mệt mỏi, đau đầu, buồn nônkhó ngủ.[1] Tác dụng phụ thường phổ biến hơn ở phác đồ chứa interferon.[6]:7 Sofosbuvir có thể làm viêm gan B hoạt động trở lại ở những người đã từng bị nhiễm bệnh trước đó.[7] Khi phối hợp với ledipasvir, daclatasvir hoặc simeprevir thì không nên dùng với amiodaron do nguy cơ tim đập chậm bất thường.[6] Sofosbuvir thuộc họ thuốc tương tự nucleotide và hoạt động bằng cách ngăn chặn protein viêm gan C NS5B.[8]

Sofosbuvir được phát hiện vào năm 2007 và được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 2013.[3][9] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[10] Tính đến năm 2016, chi phí điều trị trong 12 tuần có giá khoảng 84.000 đô la Mỹ tại Hoa Kỳ, 53.000 đô la Mỹ ở Vương quốc Anh, 45.000 đô la Canada ở Canada và 483 đô la Mỹ ở Ấn Độ.[11] Hơn 60.000 người đã được điều trị bằng sofosbuvir trong 30 tuần đầu tiên được bán tại Hoa Kỳ.[12]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “Sofosbuvir”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên EcTimes2015
  3. ^ a b “Sofosbuvir (Sovaldi) - Treatment - Hepatitis C Online”. www.hepatitisc.uw.edu. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ FDA, News Release (ngày 28 tháng 6 năm 2016). “FDA approves Epclusa for treatment of chronic Hepatitis C virus infection”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2017. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  5. ^ a b “Sovaldi 400 mg film coated tablets - Summary of Product Characteristics (SPC) - (eMC)”. www.medicines.org.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ a b “Sofosbuvir label” (PDF). FDA. tháng 8 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  7. ^ “Direct-Acting Antivirals for Hepatitis C: Drug Safety Communication - Risk of Hepatitis B Reactivating”. FDA. ngày 4 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ “Sovaldi 400 mg film coated tablets - Summary of Product Characteristics”. UK Electronic Medicines Compendium. tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ Gounder, Celine (ngày 9 tháng 12 năm 2013). “A Better Treatment for Hepatitis C”. The New Yorker. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2016.
  10. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  11. ^ Hill A, Simmons B, Gotham D, Fortunak J (tháng 1 năm 2016). “Rapid reductions in prices for generic sofosbuvir and daclatasvir to treat hepatitis C”. Journal of Virus Eradication. 2 (1): 28–31. PMC 4946692. PMID 27482432.
  12. ^ Alonso-Zaldivar R (ngày 29 tháng 7 năm 2014). “Gilead's Sovaldi prescribed more than all other hepatitis C drugs combined”. Mercury News. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Kikyō Kushida (櫛くし田だ 桔き梗きょう, Kushida Kikyō) là một trong những nhân vật chính của series You-Zitsu. Cô là một học sinh của Lớp 1-D.
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả