Bướm phượng cánh kiếm | |
---|---|
Loài bướm phượng cánh kiếm ở Tây Bengal | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Nhánh | Dicondylia |
Phân lớp (subclass) | Pterygota |
Nhánh | Metapterygota |
Nhánh | Neoptera |
Nhánh | Eumetabola |
Nhánh | Endopterygota |
Liên bộ (superordo) | Panorpida |
(không phân hạng) | Amphiesmenoptera |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Heteroneura |
Nhóm động vật (zoodivisio) | Ditrysia |
Nhánh động vật (zoosectio) | Cossina |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Bombycina |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
Nhánh | Papilioniformes |
Họ (familia) | Papilionidae |
Phân họ (subfamilia) | Papilioninae |
Tông (tribus) | Leptocircini |
Chi (genus) | Graphium |
Phân chi (subgenus) | Graphium (Pathysa) |
Loài (species) | G. antiphates |
Danh pháp hai phần | |
Graphium antiphates (Cramer, 1775) | |
Phân loài | |
G. a. antiphates |
Bướm phượng cánh kiếm hay bướm cánh phượng kiếm[1], bướm đuôi kiếm xanh tên khoa học là Graphium antiphates, tên khác là Pathysa antiphates, là loài bướm có kích thước trung bình, chiều rộng sải cánh 80-95mm. Cánh con đực và con cái có kích thước giống nhau, màu trắng vàng, có nhiều vạch đen. Mặt trên của cánh trước có 7 vạch đen, vạch thứ 2 kéo dài tới giữa cánh và các vạch cánh còn lại kéo dài khoảng 1/5 cánh. Cánh sau có đuôi dài dạng kiếm. Mép cánh và kiếm có màu đen. Mặt trên của cánh sau màu trắng vàng với nhiều vết và chấm đen.
Loài này thường thấy ở bìa rừng, ven suối và nơi ẩm ướt.
Giá trị làm cảnh và nghiên cứu khoa học, bảo tồn nguồn gien.