Calci peroxide | |
---|---|
Calci peroxide | |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEBI | |
Số RTECS | EW3865000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CaO2 |
Khối lượng mol | 72,0768 g/mol |
Bề ngoài | bột trắng hoặc vàng |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 2,91 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | ~ 355 °C (628 K; 671 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | bị thủy phân |
Độ axit (pKa) | 12,5 |
MagSus | -23,8·10−6 cm³/mol |
Chiết suất (nD) | 1,895 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Trực thoi[1] |
Nhóm không gian | Pna21 |
Tọa độ | 8[1] |
Các nguy hiểm | |
LD50 | >5000 mg/kg (miệng, chuột) >10000 mg/kg (da, chuột) |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Calci oxit |
Cation khác | Stronti peroxide Bari peroxide Natri peroxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Calci peroxide hoặc calci dioxide là hợp chất vô cơ có công thức CaO2. Đây là muối peroxide (O2-) của Ca2+. Các mẫu chất thương mại có thể có màu vàng, nhưng hợp chất tinh khiết lại có màu trắng. Nó gần như không hòa tan trong nước.[2]
Là một chất rắn, nó tương đối ổn định, không bị phân hủy. Khi tiếp xúc với nước, nó sẽ thủy phân và giải phóng oxy. Khi hóa hợp với axit, nó tạo thành hydro peroxide.
Calci peroxide được sản xuất bằng cách hóa hợp các muối calci và natri peroxide:
Kết tủa ở dạng octahydrat trong phản ứng của calci hydroxide với hydro peroxide loãng. Khi nung nóng, nó sẽ mất nước (dehydrat hóa).