Superphosphat

Superphosphat
Danh pháp IUPACCalcium dihydrogen phosphate
Tên khácAcid calcium phosphate
Calcium acid phosphate
Calcium diorthophosphate
Calcium biphosphate
Calcium superphosphate
Monobasic calcium phosphate
Monocalcium orthophosphate
Phosphoric acid, calcium salt (2:1)
Nhận dạng
Số CAS7758-23-8
PubChem24454
Thuộc tính
Công thức phân tửCaH4P2O8
Khối lượng mol234.05 g/mol
Bề ngoàibột trắng
Khối lượng riêng2.220 g/cm³
Điểm nóng chảy 109 °C (382 K; 228 °F)
Điểm sôi 203 °C (476 K; 397 °F)
Độ hòa tan trong nước2 g/100 mL
Độ hòa tanhòa tan trong HCl, axit nitric, acetic acid
Chiết suất (nD)1.5176
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểtriclinic
Các nguy hiểm
Chỉ mục EUNot listed
NFPA 704

0
1
0
 
Điểm bắt lửaKhông bắt lửa
Các hợp chất liên quan
Anion khácCalci pyrophosphate
Cation khácMagie phosphate
Dicalcium phosphate
Tricalcium phosphate
Stronti phosphate
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Monocalci phosphat, calci dihydro phosphat hay superphosphat (thường gọi là supe lân) là một hợp chất vô cơcông thức hóa học Ca(H2PO4)2 ("AMCP" hoặc "CMP-A" cho monocalci phosphat khan). Chất thường được tìm thấy dưới dạng hydrat ("MCP" hoặc "MCP-M"), Ca(H2PO4)2·H2O. Cả hai loại muối này đều là chất rắn không màu. Chúng được sử dụng chủ yếu làm phân bón superphosphat và cũng là chất tạo men phổ biến.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Có hai loại:

  • Superphosphat đơn: Superphosphat đơn là hỗn hợp của Ca(H2PO4)2 và thạch cao - CaSO4. Công thức Ca(H2PO4)2.2CaSO4
  • Superphosphat kép: (Ca(H2PO4)2) Trong thành phần của superphosphat kép không có lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ P2O5 cao hơn, chuyên chở đỡ tốn kém hơn.
  • Đặc biệt, muối này dùng để bón cây vì dễ tan và có thành phần chủ yếu là phosphor nên rất rất tốt cho quá trình ra hoa kết trái cho cây

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Schrödter, Klaus; Bettermann, Gerhard; Staffel, Thomas; Wahl, Friedrich; Klein, Thomas; Hofmann, Thomas (2008). “Phosphoric Acid and Phosphates”. Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp. Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a19_465.pub3.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Havlin, J.L., J.D. Beaton, S.L. Tisdale, and W.L. Nelson. 2005. Soil Fertility and Fertilizers. 7th edn. Pearson Prentice Hall, N.J., ISBN 0130278246
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Eustass Kid có tiền thưởng 3 tỷ Berries và toàn bộ thủy thủ đoàn đã bị tiêu diệt hoàn toàn
Eustass Kid có tiền thưởng 3 tỷ Berries và toàn bộ thủy thủ đoàn đã bị tiêu diệt hoàn toàn
Kid phá hủy toàn bộ tàu của hạm đội hải tặc Tóc Đỏ và đánh bại tất cả các thuyền trưởng của hạm đội đó
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên shopee và mẹo săn hàng đẹp 🍒