Superphosphat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Calcium dihydrogen phosphate |
Tên khác | Acid calcium phosphate Calcium acid phosphate Calcium diorthophosphate Calcium biphosphate Calcium superphosphate Monobasic calcium phosphate Monocalcium orthophosphate Phosphoric acid, calcium salt (2:1) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CaH4P2O8 |
Khối lượng mol | 234.05 g/mol |
Bề ngoài | bột trắng |
Khối lượng riêng | 2.220 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 109 °C (382 K; 228 °F) |
Điểm sôi | 203 °C (476 K; 397 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 2 g/100 mL |
Độ hòa tan | hòa tan trong HCl, axit nitric, acetic acid |
Chiết suất (nD) | 1.5176 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | triclinic |
Các nguy hiểm | |
Chỉ mục EU | Not listed |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Calci pyrophosphate |
Cation khác | Magie phosphate Dicalcium phosphate Tricalcium phosphate Stronti phosphate |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Monocalci phosphat, calci dihydro phosphat hay superphosphat (thường gọi là supe lân) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Ca(H2PO4)2 ("AMCP" hoặc "CMP-A" cho monocalci phosphat khan). Chất thường được tìm thấy dưới dạng hydrat ("MCP" hoặc "MCP-M"), Ca(H2PO4)2·H2O. Cả hai loại muối này đều là chất rắn không màu. Chúng được sử dụng chủ yếu làm phân bón superphosphat và cũng là chất tạo men phổ biến.[1]
Có hai loại: