Calci bromat

Calci bromat
Danh pháp IUPACCalcium bromate
Tên khácbromic acid, calcium salt
Nhận dạng
Số CAS10102-75-7
PubChem61478
Số EINECS233-278-9
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Ca+2].[O-]Br(=O)=O.[O-]Br(=O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1S/2BrHO3.Ca/c2*2-1(3)4;/h2*(H,2,3,4);/q;;+2/p-2
ChemSpider55398
Thuộc tính
Công thức phân tửCa(BrO3)2
Khối lượng mol295,8824 g/mol
Bề ngoàitinh thể đơn tà màu trắng
Khối lượng riêng3,33 g/cm3[1]
Điểm nóng chảy180°C[2]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước230 g/100 mL (20°C)
MagSus-84,0·10−6 cm3/mol
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Calci bromat, có công thức hóa họcCa(BrO3)2, là một muối calci của acid bromic. Dạng thường gặp nhất là monohydrat, có công thức là Ca(BrO3)2•H2O[3].

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó có thể được điều chế bằng cách cho calci hydroxide phản ứng với natri bromat hoặc calci sulfat với bari bromat[4]. Việc điện phân dung dịch calci bromide cũng sẽ thu được calci bromat.

Trên 180°C, calci bromat bị phân hủy thành calci bromideoxy[3].

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được sử dụng làm bột nhào bánh mì, bột điều hòa (số E E924b) ở một số quốc gia[5].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Public Health Goal for Bromate in Drinking Water” (PDF). Office of Environmental Health Hazard Assessment, California Environmental Protection Agency. tháng 12 năm 2009. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ Perry, Dale L (19 tháng 4 năm 2016). Handbook of Inorganic Compounds, Second Edition. ISBN 9781439814628. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ a b Ropp, Richard C (31 tháng 12 năm 2012). Encyclopedia of the Alkaline Earth Compounds. ISBN 9780444595539. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ Ropp, Richard C. (31 tháng 12 năm 2012). Encyclopedia of the Alkaline Earth Compounds (bằng tiếng Anh). Newnes. ISBN 978-0-444-59553-9. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ Lewis, Richard J (1989). Food Additives Handbook. Springer Science & Business Media. ISBN 9780442205089.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Thực tế có nhiều ý kiến trái chiều về chủ đề này, cũng vì thế mà sinh ra các trường phái đầu tư khác nhau
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
Nói phim này là phim chuyển thể ngôn tình hay nhất, thực sự không ngoa tí nào.