Charles Yanofsky

Charles Yanofsky
Sinh17 tháng 4, 1925 (99 tuổi)
New York
Quốc tịchMỹ
Giải thưởngHuy chương Khoa học quốc gia (2003)
giải Louisa Gross Horwitz (1976)
Sự nghiệp khoa học
NgànhDi truyền học
Nơi công tácĐại học Stanford

Charles Yanofsky sinh ngày 17 tháng 4 năm 1925 tại New York, là nhà di truyền học hàng đầu người Mỹ.

Cuộc đời và Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh tại New York, Yanofsky học ở City College of New York và ở Đại học Yale.

Năm 1964, Yanofsky và các bạn đồng nghiệp đã chứng minh rằng các chuỗi gene và các chuỗi protein là đồng tuyến (colinear): nếu thay đổi ở chuỗi DNA thì có thể tạo ra thay đổi ở chuỗi protein ở các vị trí tương ứng. Việc nghiên cứu của ông đã khám phá ra vì sao các biến đổi được kiểm soát trong cấu trúc của RNA lại cho phép RNA được dùng như một phân tử điều chỉnh trong cả các tế bào vi khuẩn lẫn tế bào động vật.

Charles Yanofsky nay là giáo sư danh dự về Sinh họcSinh học phân tửĐại học Stanford.

Giải thưởng và Vinh dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yanofsky, Charles (2007), “RNA-based regulation of genes of tryptophan synthesis and degradation, in bacteria.”, RNA, 13 (8), tr. 1141–54, doi:10.1261/rna.620507, PMID 17601995
  • Yanofsky, Charles (2005), “The favorable features of tryptophan synthase for proving Beadle and Tatum's one gene-one enzyme hypothesis.”, Genetics, 169 (2), tr. 511–6, PMID 15731515
  • Yanofsky, Charles (2004), “The different roles of tryptophan transfer RNA in regulating trp operon expression in E. coli versus B. subtilis.”, Trends Genet., 20 (8), tr. 367–74, doi:10.1016/j.tig.2004.06.007, PMID 15262409
  • Yanofsky, C (2000), “Transcription attenuation: once viewed as a novel regulatory strategy.”, J. Bacteriol., 182 (1), tr. 1–8, doi:10.1128/JB.182.1.1-8.2000, PMID 10613855
  • Yanofsky, C; Konan, K V; Sarsero, J P (1996), “Some novel transcription attenuation mechanisms used by bacteria.”, Biochimie, 78 (11–12), tr. 1017–24, doi:10.1016/S0300-9084(97)86725-9, PMID 9150880
  • Yanofsky, C (1988), “Transcription attenuation.”, J. Biol. Chem., 263 (2), tr. 609–12, PMID 3275656
  • Yanofsky, C; Platt, T; Crawford, I P; Nichols, B P (1981), “The complete nucleotide sequence of the tryptophan operon of Escherichia coli.”, Nucleic Acids Res., 9 (24), tr. 6647–68, doi:10.1093/nar/9.24.6647, PMID 7038627
  • Yanofsky, C (1981), “Attenuation in the control of expression of bacterial operons.”, Nature, 289 (5800), tr. 751–8, doi:10.1038/289751a0, PMID 7007895
  • Yanofsky, C (1971), “Tryptophan biosynthesis in Escherichia coli. Genetic determination of the proteins involved.”, JAMA, 218 (7), tr. 1026–35, doi:10.1001/jama.218.7.1026, PMID 4940311
  • Yanofsky, C (1967), “Gene structure and protein structure.”, Harvey Lect., 61, tr. 145–68, PMID 5338072

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Các bạn có bao giờ đặt câu hỏi tại sao Xiangling 4 sao với 1300 damg có thể gây tới 7k4 damg lửa từ gấu Gouba
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Sự phát triển của loài người đã trải qua nhiều thời kỳ đồ đá, đồ đồng....và bây giờ là thời dầu mỏ. Khác với vàng, dầu mỏ dùng để sản xuất, tiêu thụ, hoạt động
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu