Chi Vượn người phương nam

Chi Vượn người phương nam
Khoảng thời gian tồn tại: Thượng Tân sớmCanh Tân sớm, 4.5–1.9/1.2 mya
220px
Mẫu Australopithecus africanus có biệt danh Quý bà Ples
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Primates
Phân bộ: Haplorhini
Thứ bộ: Simiiformes
Họ: Hominidae
Phân họ: Homininae
Tông: Hominini
Phân tông: Australopithecina
Chi: Australopithecus
R.A. Dart, 1925
Loài điển hình
Australopithecus africanus
Dart, 1925
Các loài

Thường không được xếp vào nhưng có bao gồm theo nhánh học:

Chi Vượn người phương nam (danh pháp khoa học: Australopithecus) là dạng người vượn đầu tiên, và cũng là một mắt xích quan trọng trên con đường vượn cổ tiến hoá thành người. Australopithecus đã sống cách nay ít nhất 3-4 triệu năm. Nhiều loài Australopithecus khác nhau đã được tìm thấy ở Đông Phi, chúng cùng tồn tại trong thời gian cách đây khoảng 5 triệu năm. Chi Australopithecus có một nghĩa rộng hơn là một thành viên của phân tông Australopithecina,[1][2] bao gồm chi này cũng như các chi Paranthropus, Kenyanthropus,[3] Ardipithecus,[3]Praeanthropus)[4] là một chi của các hominins. Từ bằng chứng cổ sinh vật họckhảo cổ học, chi Australopithecus dường như đã phát triển ở phía đông châu Phi khoảng 4 triệu năm trước trước khi lan rộng ra khắp lục địa và cuối cùng bị tuyệt chủng hai triệu năm trước đây Mặc dù không có nhóm nào thường được chỉ định trực tiếp vào nhóm này sống sót, Australopithecus dường như không bị tuyệt chủng theo nghĩa đen (theo nghĩa là không có hậu duệ còn sống) như các chi Kenyanthropus, ParanthropusHomo có thể nổi lên như là chị em của các loài Australopithecus đã tuyệt chủng như Australopithecus phi và/hoặc A. sediba. Trong thời gian đó, một số loài australopithecine đã xuất hiện, bao gồm Australopithecus afarensis, A. africanus, A. anamensis, A. bahrelghazali, A. deyiremeda (đề xuất), A. garhi, và A. sediba.

Đối với một số loài vượn hầu nhân khác thời gian này – A. robustus, A. boiseiA. aethiopicus – một số cuộc tranh luận tồn tại liệu chúng thực sự tạo thành thành viên của chi Australopithecus. Nếu vậy, chúng sẽ được coi là 'australopiths cường tráng', trong khi những người khác sẽ là 'australopiths mảnh dẻ'. Tuy nhiên, nếu những loài cường tráng hơn này tạo thành chi riêng của chúng, chúng sẽ thuộc tên chi Paranthropus , một chi được mô tả bởi Robert Broom khi phát hiện đầu tiên được thực hiện vào năm 1938, làm cho những loài này

Các loài trong chi Australopithecus đóng một vai trờ quan trọng trong tiến trình tiến hóa loài người, chi Homo được bắt nguồn từ Australopithecus tại một thời điểm sau ba triệu năm trước.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wood & Richmond 2000.
  2. ^ Briggs & Crowther 2008, tr. 124.
  3. ^ a b Wood 2010.
  4. ^ Cela-Conde & Ayala 2003.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.
Khi doanh nhân âm thầm trả giá về tinh thần
Khi doanh nhân âm thầm trả giá về tinh thần
The Psychological Price of Entrepreneurship" là một bài viết của Jessica Bruder đăng trên inc.com vào năm 2013
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.