Danh sách người tuyên bố khai mạc Thế vận hội

Hoàng đế Hirohito tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa hè 1964TokyoThế vận hội Mùa đông 1972Sapporo
Adolf Hitler tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa đông 1936Thế vận hội Mùa hè 1936, cả hai đều được tổ chức ở Đức

Thế vận hội là một sự kiện thể thao đa môn quốc tế dành cho cả môn thể thao mùa hè và mùa đông, được tổ chức hai năm một lần với Thế vận hội Mùa hè và Thế vận hội Mùa đông. Trong lễ khai mạc Thế vận hội, chủ tịch đương nhiệm của Ủy ban Olympic quốc tế (IOC) sẽ có bài phát biểu trước khi mời đại diện nước chủ nhà lên chính thức tuyên bố mở màn Thế vận hội. Hiến chương Olympic quy định người này là nguyên thủ quốc gia của nước chủ nhà,[1] mặc thủ không phải tất cả đều như vậy. Dưới đây là danh sách những người đã tuyên bố khai mạc Thế vận hội.

Lễ khai mạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tờ thông tin IOC về lễ khai mạc có viết: "Theo nghị định Hiến chương Olympic, nhiệm vụ tuyên bố khai mạc Thế vận hội được ủy thác cho nguyên thủ quốc gia của nước chủ nhà. Những người thực hiện nhiệm vụ này là hoàng gia và tổng thống, hoặc đại diện của họ, như phó tổng thống, một thành viên gia đình hoàng gia, hoặc một toàn quyền".[2] Điều 56 Chương 5 của Hiến chương Olympic đưa ra chính xác những từ mà sẽ được tuyên bố khi khai mạc. Nếu là Thế vận hội Mùa hè, các câu được nói sẽ là:

Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội [tên thành phố đăng cai] kỷ niệm Thế vận hội lần thứ [số học xác định thứ tự Thế vận hội] của kỷ nguyên hiện đại.[1][3]

Đối với Thế vận hội Mùa đông, người tuyên bố khai mạc phải công bố:

Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa đông lần thứ [số thứ tự Thế vận hội Mùa đông] của [tên của thành phố đăng cai].[1]

Tuy nhiên, điều này không phải luôn luôn diễn ra; tại Thế vận hội Mùa đông 2010 Toàn quyền Canada, Michaëlle Jean, sử dụng lời tuyên bố khai mạc của Thế vận hội Mùa hè để nói "Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội Vancouver, tổ chức Thế vận hội Mùa đông lần thứ 21."[4]

  • Năm 1976, Elizabeth II, Nữ hoàng Canada, khai mạc Thế vận hội Montreal (đầu tiên bằng tiếng Pháp sau đó là tiếng Anh) với:

Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội 1976, kỷ niệm Thế vận hội lần thứ 21 của kỷ nguyên hiện tại.

  • Năm 1980, người đứng đầu Liên Xô Leonid Brezhnev khai mạc Thế vận hội Mùa hè Moscow với (nói bằng tiếng Nga):

Thưa ngài Chủ tịch Ủy ban Olympic quốc tế! Các vận động viên của thế giới! Thưa các khách mời! Các đồng chí! Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội 1980, kỷ niệm Thế vận hội Mùa hè lần thứ 22 của kỷ nguyên hiện đại.

  • Năm 1984, Tổng thống Hoa Kỳ Ronald Reagan khai mạc Thế vận hội Mùa hè Los Angeles với:

Kỷ niệm Thế vận hội lần thứ 23 của kỷ nguyên hiện đại, tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội Los Angeles.

  • Năm 2002, Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush khai mạc Thế vận hội Mùa đông ở Thành phố Salt Lake City, năm tháng sau vụ khủng bố 11 tháng Chín với:

Thay mặt cho một quốc gia tự hào, quyết tâm và biết ơn..., sau đó sử dụng câu tuyên bố chuẩn.

  • Năm 2008, Hồ Cẩm Đào, Chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, chính thức tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa hè 2008 bằng tiếng Quan thoại:

Thay mặt Thế vận hội lần thứ 29, tôi chính thức tuyên bố Thế vận hội Bắc Kinh... khai mạc.

  • Năm 2016, Michel Temer, Quyền tổng thống Brazil, khai mạc Thế vận hội Mùa hè ở Rio de Janeiro bằng tiếng Bồ Đào Nha:

Sau những màn trình diễn tuyệt vời này, tôi tuyên bố... sau đó sử dụng câu tuyên bố chuẩn.

Những người tuyên bố khai mạc Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thế vận hội Thành phố chủ nhà Tuyên bố khai mạc bởi[a] Chức vụ[a] Ghi chú
1896 I Olympiad Hy Lạp Athens, Hy Lạp George I Vua Hy Lạp [5]
1900 II Olympiad Pháp Paris, Pháp Không khai mạc chính thức Không khai mạc chính thức [6]
1904 III Olympiad Hoa Kỳ St. Louis, Hoa Kỳ Francis, David R.David R. Francis Chủ tịch Hội chợ Thương vụ Louisiana[b] [7]
1908 IV Olympiad Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn, Anh Quốc Edward VII Vua Vương quốc Liên hiệp [8]
1912 V Olympiad Thụy Điển Stockholm, Thụy Điển Gustav V Vua Thụy Điển [9]
1920 VII Olympiad Bỉ Antwerp, Bỉ Albert I Vua Bỉ [10]
1924 Mùa đông I Pháp Chamonix, Pháp Vidal, GastonGaston Vidal Thứ trưởng Giáo dục thể chất Pháp [11]
1924 VIII Olympiad Pháp Paris, Pháp Doumergue, GastonGaston Doumergue Tổng thống Cộng hòa Pháp [12]
1928 Mùa đông II Thụy Sĩ St. Moritz, Thụy Sĩ Schulthess, EdmundEdmund Schulthess Tổng thống Liên bang Thụy Sĩ[c] [13]
1928 IX Olympiad Hà Lan Amsterdam, Hà Lan HendrikHoàng tế Hendrik Phu quân của Nữ hoàng Hà Lan Wilhelmina [14]
1932 Mùa đông III Hoa Kỳ Lake Placid, Hoa Kỳ Roosevelt, Franklin D.Franklin D. Roosevelt Thống đốc New York[d] [15]
1932 X Olympiad Hoa Kỳ Los Angeles, Hoa Kỳ Curtis, CharlesCharles Curtis Phó Tổng thống Hoa Kỳ[d] [16]
1936 Mùa đông IV Đức Garmisch-Partenkirchen, Đức Hitler, AdolfAdolf Hitler Führer Đức[e] [17]
1936 XI Olympiad Đức Berlin, Đức Hitler, AdolfAdolf Hitler Führer Đức[e] [18]
1948 Mùa đông V Thụy Sĩ St. Moritz, Thụy Sĩ Celio, EnricoEnrico Celio Tổng thống Liên bang Thụy Sĩ[c] [19]
1948 XIV Olympiad Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn, Anh Quốc George VI Vua Vương quốc Liên hiệp [20]
1952 Mùa đông VI Na Uy Oslo, Na Uy RagnhildVương nữ Ragnhild Vương nữ Na Uy, thay mặt cho Vua cha Haakon VII [21]
1952 XV Olympiad Phần Lan Helsinki, Phần Lan Paasikivi, Juho KustiJuho Kusti Paasikivi Tổng thống Cộng hòa Phần Lan [22]
1956 Mùa đông VII Ý Cortina d'Ampezzo, Ý Gronchi, GiovanniGiovanni Gronchi Tổng thống Cộng hòa Ý [23]
1956 XVI Olympiad (cưỡi ngựa) Thụy Điển Stockholm, Thụy Điển Gustaf VI Adolf Vua Thụy Điển [24]
1956 XVI Olympiad Úc Melbourne, Úc PhilipCông tước xứ Edinburgh Chồng của Nữ vương Úc Elizabeth II [25]
1960 Mùa đông VIII Hoa Kỳ Squaw Valley, Hoa Kỳ Nixon, RichardRichard Nixon Phó Tổng thống Hoa Kỳ[f] [26]
1960 XVII Olympiad Ý Rome, Ý Gronchi, GiovanniGiovanni Gronchi Tổng thống Cộng hòa Ý [27]
1964 Mùa đông IX Áo Innsbruck, Áo Schärf, AdolfAdolf Schärf Tổng thống Áo [28]
1964 XVIII Olympiad Nhật Bản Tokyo, Nhật Bản Hirohito Nhật hoàng [29]
1968 Mùa đông X Pháp Grenoble, Pháp de Gaulle, CharlesCharles de Gaulle Tổng thống Cộng hòa Pháp [30]
1968 XIX Olympiad México Thành phố Mexico, Mexico Díaz Ordaz, GustavoGustavo Díaz Ordaz Tổng thống Liên bang Mexico [31]
1972 Mùa đông XI Nhật Bản Sapporo, Nhật Bản Hirohito Nhật hoàng [32]
1972 XX Olympiad Tây Đức München, Tây Đức Heinemann, GustavGustav Heinemann Tổng thống Tây Đức [33]
1976 Mùa đông XII Áo Innsbruck, Áo Kirchschläger, RudolfRudolf Kirchschläger Tổng thống Áo [34]
1976 XXI Olympiad Canada Montréal, Canada Elizabeth II Nữ vương Canada [35]
1980 Mùa đông XIII Hoa Kỳ Lake Placid, Hoa Kỳ Mondale, WalterWalter Mondale Phó Tổng thống Hoa Kỳ[g] [36]
1980 XXII Olympiad Liên Xô Moskva, Liên Xô Brezhnev, LeonidLeonid Brezhnev Chủ tịch Đoàn chủ tịch Xô viết tối cao Liên Xô[h] [37]
1984 Mùa đông XIV Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sarajevo, Nam Tư SpiljakMika Špiljak Chủ tịch Đoàn chủ tịch Nam Tư [38]
1984 XXIII Olympiad Hoa Kỳ Los Angeles, Hoa Kỳ Reagan, RonaldRonald Reagan Tổng thống Hoa Kỳ [39]
1988 Mùa đông XV Canada Calgary, Canada Sauvé, JeanneJeanne Sauvé Toàn quyền Canada, thay mặt Nữ hoàng Canada Elizabeth II [40]
1988 XXIV Olympiad Hàn Quốc Seoul, Hàn Quốc Roh Tae-woo Tổng thống Đại Hàn Dân quốc [41]
1992 Mùa đông XVI Pháp Albertville, Pháp Mitterrand, FrançoisFrançois Mitterrand Tổng thống Cộng hòa Pháp [42]
1992 XXV Olympiad Tây Ban Nha Barcelona, Tây Ban Nha Juan Carlos I Vua Tây Ban Nha [43]
1994 Mùa đông XVII Na Uy Lillehammer, Na Uy Harald V Vua Na Uy [44]
1996 XXVI Olympiad Hoa Kỳ Atlanta, Hoa Kỳ Clinton, BillBill Clinton Tổng thống Hoa Kỳ [45]
1998 Mùa đông XVIII Nhật Bản Nagano, Nhật Bản Akihito Nhật hoàng [46]
2000 XXVII Olympiad Úc Sydney, Úc Deane, WilliamWilliam Deane Toàn quyền Úc, thay mặt Nữ vương Úc Elizabeth II [47][48][49][50][51]
2002 Mùa đông XIX Hoa Kỳ Thành phố Salt Lake, Hoa Kỳ Bush, George W.George W. Bush Tổng thống Hoa Kỳ [52]
2004 XXVIII Olympiad Hy Lạp Athens, Hy Lạp Stephanopoulos, KonstantinosKonstantinos Stephanopoulos Tổng thống Cộng hòa Hy Lạp [53]
2006 Mùa đông XX Ý Torino, Ý Ciampi, Carlo AzeglioCarlo Azeglio Ciampi Tổng thống Cộng hòa Ý [54]
2008 XXIX Olympiad Trung Quốc Bắc Kinh, Trung Quốc Hồ Cẩm Đào Chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa [55]
2010 Mùa đông XXI Canada Vancouver, Canada Jean, MichaëlleMichaëlle Jean Toàn quyền Canada, thay mặt Nữ vương Canada Elizabeth II [56]
2012 XXX Olympiad Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn, Anh Quốc Elizabeth II Nữ hoàng Vương quốc Liên hiệp [57]
2014 Mùa đông XXII Nga Sochi, Liên bang Nga Vladimir Putin Tổng thống Liên bang Nga [58]
2016 XXXI Olympiad Brasil Rio de Janeiro, Brasil Michel Temer Quyền Tổng thống Brasil[i]
2018 XXIII Olympiad Hàn Quốc Pyeongchang, Hàn Quốc Moon Jae-in Tổng thống Đại Hàn Dân quốc

Ghi chú:

  1. ^ a b Tên & chức vụ được in nghiêng tức người tuyên bố khai mạc không phải nguyên thủ quốc gia khi tuyên bố khai mạc Thế vận hội. Nếu chức vụ in nghiêng một phần, phần không in nghiêng là chức vụ và tên của nguyên thủ quốc gia đại diện.
  2. ^ Thay mặt Tổng thống Theodore Roosevelt.
  3. ^ a b Chức vụ này không được coi là nguyên thủ quốc gia, nhưng là người đứng đầu Hội đồng Liên bang nơi đóng vai trò là nguyên thủ quốc gia.
  4. ^ a b Thay mặt Tổng thống Herbert Hoover.
  5. ^ a b Hồ sơ của IOC ghi rằng Hitler tuyên bố khai mạc với chức vụ "Thủ tướng" (đứng đầu chính phủ), nhưng năm 1934 chức vụ này đã được hợp nhất với "Tổng thống" (nguyên thủ quốc gia) thành "Führer und Reichskanzler", hay "Führer".
  6. ^ Thay mặt Tổng thống Dwight D. Eisenhower.
  7. ^ Thay mặt Tổng thống Jimmy Carter.
  8. ^ Hồ sơ IOC ghi Brezhnev khai mạc Thế vận hội Moskva với chức danh "Tổng thống", tên gọi khi ấy của Chủ tịch đoàn chủ tịch Xô viết tối cao, hay nguyên thủ quốc gia de jure. (Chức Tổng thống Liên Xô không tồn tại cho tới năm 1990, một năm trước khi quốc gia này tan rã.) Mặc dù Brezhnev cũng là người cầm quyền de facto với tư cách Tổng bí thư của Đảng Cộng sản, chức danh này không được ghi nhận trong hồ sơ IOC.
  9. ^ Thay cho Tổng thống đương nhiệm Dilma Rousseff, người bị tạm đình chỉ nhiệm vụ Tổng thống do các cáo buộc.

Những người tuyên bố khai mạc Thế vận hội trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thế vận hội Thành phố chủ nhà Tuyên bố bởi Chức vụ Ghi chú
2010 Mùa hè I Singapore Singapore S.R. Nathan Tổng thống Cộng hòa Singapore
2012 Mùa đông I Áo Innsbruck, Áo Heinz Fischer Tổng thống liên bang Cộng hòa Áo
2014 Mùa hè II Trung Quốc Nam Kinh, Trung Quốc Tập Cận Bình Chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
2016 Mùa đông II Na Uy Lillehammer, Na Uy Harald V Vua Na Uy
2018 Mùa hè III Argentina Buenos Aires, Argentina

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c International Olympic Committee (ngày 11 tháng 2 năm 2010). Olympic Charter (PDF). tr. 103. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ IOC Factsheet
  3. ^ “Hiến chương Olympic” (PDF). Ủy ban Olympic Việt Nam.
  4. ^ “Opening Ceremony: 2010 Winter Games declared open”. Agence France-Presse. ngày 12 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ “Athens 1896 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ “Paris 1900 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ “St Louis 1904 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “London 1908 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  9. ^ “Stockholm 1912 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  10. ^ “Antwerp 1920 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “Chamonix 1924 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  12. ^ “Paris 1924 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ “St Moritz 1928 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ “Amsterdam 1928 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  15. ^ “Lake Placid 1932 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ “Los Angeles 1932 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  17. ^ “Garmisch-Partenkirchen 1936 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  18. ^ “Berlin 1936 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  19. ^ “St Moritz 1948 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  20. ^ “London 1948 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  21. ^ “Oslo 1952 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  22. ^ “Helsinki 1952 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  23. ^ “Cortina d'Ampezzo 1956 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  24. ^ Kubatko, Justin. “1956 Stockholm Equestrian Games”. Olympics at Sports-Reference.com. Sports Reference LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  25. ^ “Melbourne-Stockholm 1956 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  26. ^ “Squaw Valley 1960 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ “Rome 1960 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  28. ^ “Innsbruck 1964 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  29. ^ “Tokyo 1964 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  30. ^ “Grenoble 1968 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  31. ^ “Mexico City 1968 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  32. ^ “Sapporo 1972 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  33. ^ “Munich 1972 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  34. ^ “Innsbruck 1976 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  35. ^ “Montreal 1976 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  36. ^ “Lake Placid 1980 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  37. ^ “Moscow 1980 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  38. ^ “Sarajevo 1984 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  39. ^ “Los Angeles 1984 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  40. ^ “Calgary 1988 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  41. ^ “Seoul 1988 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  42. ^ “Albertville 1992 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  43. ^ “Barcelona 1992 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  44. ^ “Lillehammer 1994 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  45. ^ “Atlanta 1996 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  46. ^ “Nagano 1998 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  47. ^ “Sydney 2000 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  48. ^ “Get ready to watch the Opening Ceremony: Heads of state”. NBC. ngày 24 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
  49. ^ Harvey, Randy (ngày 16 tháng 9 năm 2000). “Down Wonders”. LA Times. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
  50. ^ Olsen, Lisa (ngày 10 tháng 9 năm 2000). “History Lesson Despite the stereotypes, don't expect to run into Crocodile Dundee at the Sydney Games”. New York Daily News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
  51. ^ “Australia: Britain's Queen Elizabeth Visit”. AP Archive. Associated Press. ngày 21 tháng 3 năm 2000. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  52. ^ “Salt Lake City 2002 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  53. ^ “Athens 2004 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  54. ^ “Turin 2006 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  55. ^ “Beijing 2008 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  56. ^ “Governor General to Open the Vancouver 2010 Olympic Winter Games”. Governor General of Canada. ngày 8 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2010.
  57. ^ “London 2012 Olympics launches with huge ceremony”. BBC News. ngày 27 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  58. ^ Sam Sheringham (ngày 7 tháng 2 năm 2014). “Sochi 2014: Winter Olympics opens with glittering ceremony”. BBC. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Ba người thầy vĩ đại - Ba câu hỏi giúp bạn tìm ra giá trị đích thực của cuộc sống
[Review sách] Ba người thầy vĩ đại - Ba câu hỏi giúp bạn tìm ra giá trị đích thực của cuộc sống
Ba người thầy vĩ đại là một tác phẩm hư cấu chứa đựng nhiều bài học sâu sắc được viết bởi Robin Sharma, một trong những nhà diễn giả hàng đầu về lãnh đạo, phát triển bản thân và quản trị cuộc sống.
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Những câu truyện nhỏ này sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong nắm bắt tâm lý người khác
 Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Nhắc tới Xianyun, ai cũng có chuyện để kể: cô gái cao cao với mái tóc búi, nhà chế tác đeo kính, người hàng xóm mới nói rất nhiều