Thế vận hội Mùa hè lần thứ XX | ||||
---|---|---|---|---|
Khẩu hiệu | the Happy Games | |||
Thời gian và địa điểm | ||||
Quốc gia | Tây Đức | |||
Thành phố | München | |||
Sân vận động | Sân vận động Olympic | |||
Lễ khai mạc | 26 tháng 8 | |||
Lễ bế mạc | 10 tháng 9 | |||
Tham dự | ||||
Quốc gia | 121 | |||
Vận động viên | 7.170 (6.075 nam, 1.095 nữ) | |||
Sự kiện thể thao | 195 trong 21 môn | |||
Đại diện | ||||
Tuyên bố khai mạc | Tổng thống Gustav Heinemann | |||
Vận động viên tuyên thệ | Heidi Schüller | |||
Trọng tài tuyên thệ | Heinz Pollay | |||
Ngọn đuốc Olympic | Günther Zahn | |||
|
Thế vận hội Mùa hè 1972, tên chính thức là Thế vận hội Mùa hè thứ XX, là một sự kiện thể thao quốc tế quan trọng diễn ra tại München của Tây Đức từ ngày 26 tháng 8 đến 11 tháng 9 năm 1972.
Thế vận hội Mùa hè là lần thứ 2 được tổ chức tại nước Đức, sau khi được tổ chức tại Berlin năm 1936 dưới chế độ Đức Quốc Xã. Được sự quan tâm của chính phủ, chính phủ Tây Đức muốn tổ chức 1 kỳ thế vận hội để giới thiệu về 1 đất nước Đức mới mẻ, dân chủ và lạc quan với toàn thế giới và đã đưa ra khẩu hiệu "the Happy Games." Biểu tượng chính thức là một mặt trời xanh. Linh vật chính thức là chú chó "Waldi", cũng chính là linh vật đầu tiên của thế vận hội. Đại hội cũng có 1 sự cố là 11 người Israel chết do người Palestin ám sát được biết nhiều với tên gọi Thảm sát München. Thế vận hội cũng đánh dấu lần cuối cùng Việt Nam tham dự với tư cách Việt Nam Cộng Hòa trước khi ngừng tham gia trong vòng 8 năm tiếp theo. Sau 8 năm vắng bóng đoàn Việt Nam đã trở lại Thế vận hội Mùa hè 1980 với tư cách Việt Nam thống nhất.
Munich giành quyền đăng cai Olympic vào ngày 26 tháng 4 năm 1966, tại kỳ họp IOC lần thứ 64 tại Rome, Italy vượt qua các đối thủ Detroit, Madrid và Montreal.
Kết quả bầu cử giành quyền đăng cai Olympic 1972 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thành phố | Quốc gia | Vòng 1 | Vòng 2 | |||
Munich | Tây Đức | 29 | 31 | |||
Madrid | Tây Ban Nha | 16 | 16 | |||
Montreal, Quebec | Canada | 6 | 13 | |||
Detroit, Michigan | Hoa Kỳ | 6 | - |
1 | Liên Xô (URS) | 50 | 27 | 22 | 99 |
2 | Hoa Kỳ (USA) | 33 | 31 | 30 | 94 |
3 | Đông Đức (GDR) | 20 | 23 | 23 | 66 |
4 | Tây Đức (FRG) | 13 | 11 | 16 | 40 |
5 | Nhật Bản (JPN) | 13 | 8 | 8 | 29 |
6 | Úc (AUS) | 8 | 7 | 2 | 17 |
7 | Ba Lan (POL) | 7 | 5 | 9 | 21 |
8 | Hungary (HUN) | 6 | 13 | 16 | 35 |
9 | Bulgaria (BUL) | 6 | 10 | 5 | 21 |
10 | Ý (ITA) | 5 | 3 | 10 | 18 |