Thủ tướng Eswatini | |
---|---|
Ndvunankhulu | |
![]() | |
Kính ngữ | His Excellency |
Dinh thự | Nhà Chính phủ, Lobamba |
Bổ nhiệm bởi | Mswati III, Quốc vương Eswatini |
Nhiệm kỳ | Không cố định |
Người đầu tiên nhậm chức | Makhosini Dlamini |
Thành lập | 16 tháng 5 năm 1967 |
Lương bổng | 926,370E mỗi năm[1] |
Website | Website |
Đây là danh sách thủ tướng của Eswatini (tiếng Swazi: Ndvunankhulu) từ khi chức vụ được thành lập vào năm 1967.
Eswatini đã trải qua 12 đời Thủ tướng, chưa tính đến 8 Thủ tướng tạm quyền. Barnabas Sibusiso Dlamini là Thủ tướng duy nhất giữ hai nhiệm kỳ không liên tiếp.
Thủ tướng hiện tại là Russell Dlamini, giữ chức từ ngày 4 tháng 11 năm 2023. Ông được Quốc vương Mswati III bổ nhiệm tại Làng Hoàng gia Ludzidzini.[2][3]
† Qua đời khi đương nhiệm
Stt. | Chân dung | Tên (sinh–mất) |
Bầu cử | Nhiệm kỳ | Đảng phái | Quân chủ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhậm chức | Hết nhiệm | Thời gian giữ chức | ||||||
1 | ![]() |
Makhosini Dlamini (1914–1978) |
1967 1972 |
16 tháng 5 năm 1967 | 31 tháng 3 năm 1976 | 8 năm, 320 ngày | INM (until 1973) |
![]() Sobhuza II (1899–1982) |
Độc lập | ||||||||
2 | ![]() |
Maphevu Dlamini (1922–1979) |
1978 | 31 tháng 3 năm 1976 | 25 tháng 10 năm 1979† | 3 năm, 208 ngày | Độc lập | |
— | ![]() |
Ben Nsibandze (1931–2021) |
— | 25 tháng 10 năm 1979 | 23 tháng 11 năm 1979 | 29 ngày | Độc lập | |
3 | ![]() |
Mabandla Dlamini (sinh năm 1930) |
— | 23 tháng 11 năm 1979 | 25 tháng 3 năm 1983 | 3 năm, 122 ngày | Độc lập | |
Interregnum | ||||||||
4 | ![]() |
Bhekimpi Dlamini (1924–1999) |
1983 | 25 tháng 3 năm 1983 | 6 tháng 10 năm 1986 | 3 năm, 195 ngày | Độc lập | |
![]() Mswati III (từ năm 1986) | ||||||||
5 | ![]() |
Sotsha Dlamini (1940–2017) |
1987 | 6 tháng 10 năm 1986 | 12 tháng 7 năm 1989 | 2 năm, 279 ngày | Độc lập | |
6 | ![]() |
Obed Dlamini (1937–2017) |
— | 12 tháng 7 năm 1989 | 25 tháng 10 năm 1993 | 4 năm, 105 ngày | Độc lập | |
— | ![]() |
Andreas Fakudze (mất 2013) |
— | 25 tháng 10 năm 1993 | 4 tháng 11 năm 1993 | 10 ngày | Độc lập | |
7 | ![]() |
Jameson Mbilini Dlamini (1921–2008) |
1993 | 4 tháng 11 năm 1993 | 8 tháng 5 năm 1996 | 2 năm, 186 ngày | Độc lập | |
— | ![]() |
Sishayi Nxumalo (1936–2000) |
— | 8 tháng 5 năm 1996 | 26 tháng 7 năm 1996 | 79 ngày | Độc lập | |
8 | ![]() |
Barnabas Sibusiso Dlamini (1942–2018) |
1998 | 26 tháng 7 năm 1996 | 29 tháng 9 năm 2003 | 7 năm, 65 ngày | Độc lập | |
— | ![]() |
Paul Shabangu (sinh năm 1943) |
— | 29 tháng 9 năm 2003 | 6 tháng 11 năm 2003 | 38 ngày | Độc lập | |
9 | ![]() |
Themba Dlamini (sinh năm 1950) |
2003 | 6 tháng 11 năm 2003 | 18 tháng 9 năm 2008 | 4 năm, 317 ngày | Độc lập | |
— | ![]() |
Bheki Dlamini | — | 18 tháng 9 năm 2008 | 23 tháng 10 năm 2008 | 35 ngày | Độc lập | |
(8) | ![]() |
Barnabas Sibusiso Dlamini (1942–2018) |
2008 2013 |
23 tháng 10 năm 2008 | 5 tháng 9 năm 2018 | 9 năm, 317 ngày | Độc lập | |
— | ![]() |
Vincent Mhlanga (mất 2020) |
— | 5 tháng 9 năm 2018 | 27 tháng 10 năm 2018 | 52 ngày | Độc lập | |
10 | ![]() |
Ambrose Mandvulo Dlamini (1968–2020) |
2018 | 27 tháng 10 năm 2018 | 13 tháng 12 năm 2020[†] | 2 năm, 47 ngày | Độc lập | |
— | ![]() |
Themba Masuku (sinh năm 1950) |
— | 13 tháng 12 năm 2020 | 19 tháng 7 năm 2021 | 218 ngày | Độc lập | |
11 | ![]() |
Cleopas Dlamini (sinh năm 1952) |
— | 19 tháng 7 năm 2021 | 28 tháng 9 năm 2023 | 2 năm, 71 ngày | Độc lập | |
— | ![]() |
Mgwagwa Gamedze (sinh 19–) |
— | 28 tháng 9 năm 2023 | 4 tháng 11 năm 2023 | 37 ngày | Độc lập | |
12 | Russell Dlamini (sinh năm 1973) |
2023 | 4 tháng 11 năm 2023 | Đương nhiệm | 1 năm, 85 ngày | Độc lập |
![]() |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Eswatini |