Entecavir

Entecavir
Dữ liệu lâm sàng
Phát âm/ɛnˈtɛkəvɪər/ en-TEK-ə-veer
Tên thương mạiBaraclude[1]
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa605028
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B3
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngQua đường miệng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngn/a (≥70)[2]
Liên kết protein huyết tương13% (in vitro)
Chuyển hóa dược phẩmkhông đáng kể
Chu kỳ bán rã sinh học128–149 giờ
Bài tiếtThận 62–73%
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-Amino-9-[(1S,3R,4S)-4-hydroxy-3-(hydroxymethyl)-2-methylidenecyclopentyl]-1H-purin-6-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.111.234
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC12H15N5O3
Khối lượng phân tử277.279 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy220 °C (428 °F) value applies to entecavir monohydrate and is a minimum value[3]
SMILES
  • O=C2/N=C(\Nc1n(cnc12)[C@@H]3C(=C)/[C@H](CO)[C@@H](O)C3)N
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C12H15N5O3/c1-5-6(3-18)8(19)2-7(5)17-4-14-9-10(17)15-12(13)16-11(9)20/h4,6-8,18-19H,1-3H2,(H3,13,15,16,20)/t6-,7-,8-/m0/s1 KhôngN
  • Key:
    • YXPVEXCTPGULBZ-WQYNNSOESA-N
    • QDGZDCVAUDNJFG-FXQIFTODSA-N
     KhôngN
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Entecavir (ETV), được bán dưới tên thương hiệu là Baraclude Lưu trữ 2022-03-05 tại Wayback Machine, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng trong điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV).[1] Ở những người đang sử dụng cả thuốc kháng virus HIV/AIDSHBV cũng nên được dùng thêm thuốc này.[1] Entecavir được uống dưới dạng viên nén hoặc ở dạng dung dịch.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như đau đầu, buồn nôn, đường huyết cao và suy giảm chức năng thận.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có như tăng thể tích gan, nồng độ lactate trong máu cao và viêm gan nếu ngừng thuốc.[1] Mặc dù dường như không có hại gì nếu sử dụng thuốc trong khi đang mang thai, vấn đề này vẫn chưa được nghiên cứu kỹ.[4] Entecavir được xếp nằm trong nhóm thuốc ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside (NRTI).[1][5] Chúng ngăn chặn virus viêm gan B nhân lên bằng cách ngăn chặn quá trình phiên mã ngược.[1]

Entecavir đã được phê duyệt để sử dụng vào năm 2005.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Tại Hoa Kỳ cho đến năm 2015, nó không có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[7] Giá bán buôn là khoảng 392 USD cho một nguồn cung tháng điển hình vào năm 2016 tại Hoa Kỳ.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i “Entecavir”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ "Baraclude (entecavir) Tablets for Oral Use & Oral Solution. U.S. Full Prescribing Information. Lưu trữ 2014-02-22 tại Wayback Machine" Bristol-Myers Squibb Company, 2005. Revised December 2013.
  3. ^ The Merck Index (ấn bản thứ 14). 2006. tr. 613. ISBN 978-0-911910-00-1. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ “Entecavir (Baraclude) Use During Pregnancy”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ Shetty, Kirti; Wu, George Y. (2009). Chronic Viral Hepatitis: Diagnosis and Therapeutics (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 34. ISBN 9781597455657.
  6. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 76. ISBN 9781284057560.
  8. ^ “NADAC as of 2016-11-30 | Data.Medicaid.gov”. Centers for Medicare and Medicaid Services. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan