Gary Cooper

Gary Cooper
Gary trong High Noon (1952)
Tên khai sinhFrank James Cooper
Sinh(1901-05-07)7 tháng 5, 1901
Helena, Montana, Hoa Kỳ
Mất13 tháng 5, 1961(1961-05-13) (60 tuổi)
Los Angeles, California, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1925–1961
Hôn nhânVeronica Balfe (1933-1961)

Frank James "Gary" Cooper (7 tháng 5 năm 1901 – 13 tháng 5 năm 1961) là một nam diễn viên điện ảnh Mỹ. Ông nổi tiếng với phong cách diễn nhẹ nhàng, trầm lặng và khả năng tự chủ, kiềm chế cảm xúc nên được coi là hình mẫu hoàn hảo cho thể loại phim câm, nhưng bên cạnh đó, ông vẫn có thể thể hiện cá tính mạnh mẽ như trong một số bộ phim miền Tây ông tham gia. Sự nghiệp của Cooper kéo dài từ năm 1925 cho đến tận khi ông sắp qua đời, bao gồm hơn một trăm bộ phim.

Trong suốt cuộc đời hoạt động nghệ thuật, Cooper từng nhận được 5 đề cử Oscar cho vai nam chính xuất sắc nhất, và hai lần đoạt giải với phim Sergeant YorkHigh Noon. Ông cũng được trao tặng giải Oscar danh dự năm 1961.

Năm 1999, Viện phim Mỹ đã vinh danh Cooper trong số những huyền thoại điện ảnh vĩ đại nhất mọi thời đại thứ hạng 11. Năm 2003, vai diễn Will Kane của ông trong High Noon, Lou Gehrig trong The Pride of the Yankees, và Alvin York trong Sergeant York đều được coi những người hùng màn bạc trong lịch sử điện ảnh Mỹ.

Thời niên thiếu

[sửa | sửa mã nguồn]

Frank James Cooper sinh ngày 7 tháng 5 năm 1901 tại Helena, Montana, là con trai của một chủ trại người Anh, Charles Henry Cooper và bà Alice Brazier Cooper. Ông được gửi đến Bedfordshire, Anh từ năm 1910 đến năm 1913 cho đến trước khi Thế chiến I nổ ra.

Năm Cooper 13 tuổi, ông gặp một tai nạn ô tô nên phải trở về trang trại của gia đình để điều dưỡng bằng việc cưỡi ngựa và luyện tập theo chỉ định của bác sĩ. Sau khi tốt nghiệp trung học ở Bozeman, Montana, ông theo học cao đẳng Grinnell ở Iowa cho đến năm 1924, nhưng không tốt nghiệp được. Cùng năm đó, cả gia đình ông chuyển tới Los Angeles, California.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Bắt đầu từ khi chuyển tới sống ở Los Angeles, Cooper dần chú ý tới thể loại phim câm. Ông đảm nhiệm một số vai phụ trên sân khấu, như trong phim Winning of Barbara Worth (1926) trước khi đến với Paramount. Tại Paramount, Cooper đã thu hút sự chú ý của khán giả màn bạc qua một vai phụ trong bộ phim kinh điển Wings năm 1927, bộ phim đã đoạt giải Oscar cho phim hay nhất.

Sau Wings, Cooper còn tham gia nhiều phim của Paramount, tiêu biểu như Arizona Bound, Nevada and The last Outlaw (1927)... Ông trở nên nổi tiếng và là một trong những nam minh tinh sáng giá nhất của Paramount. Năm 1936, ông được đề cử Oscar lần đầu tiên cho vai diễn trong Mr. Deeds Goes to Town (1935).

Năm 1941, với vai diễn Alvin York trong Sergeant York, Gary Cooper giành được giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất. Hai năm sau liên tục 1942 và 1943, ông được đề cử Oscar cho các phim Chuông nguyện hồn ai (1943) và The Pride of the Yankees (1943). Năm 1952, lần thứ hai Cooper nâng tượng vàng Oscar với vai người hùng viễn tây trong High Noon.

Cooper mất ngày 13 tháng 5 năm 1961 vì bệnh ung thư phổi tại Los Angeles, 6 ngày sau sinh nhật lần thứ 60 của mình.

Phim tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vai diễn Đạo diễn Vai chính
1925 The Thundering Herd William K. Howard Jack Holt, Lois Wilson, Noah Beery
Wild Horse Mesa George B. Seitz Jack Holt, Billie Dove, Noah Beery, Douglas Fairbanks, Jr.
Dick Turpin John G. Blystone Tom Mix, Alan Hale
The Lucky Horseshoe George B. Seitz Tom Mix, Billie Dove, Ann Pennington
The Vanishing American George B. Seitz Richard Dix, Lois Wilson, Noah Beery
The Eagle Clarence Brown Rudolph Valentino, Vilma Banky
Ben Hur Fred Niblo Ramon Novarro, Francis X. Bushman, May McAvoy
1926 The Enchanted Hill Irvin Willat Jack Holt, Florence Vidor, Noah Beery
Watch Your Wife Sven Gade Virginia Valli
Old Ironsides
(Tên Anh: Sons of the Sea)
James Cruze Charles Farrell, Esther Ralston

[1]

Phim truyện

[sửa | sửa mã nguồn]

1926 - 1930

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Đạo diễn Bạn diễn Ghi chú
1926 The Winning of Barbara Worth Abe Lee Henry King Ronald Colman, Vilma Banky
1927 It Phóng viên Clarence Badger Clara Bow, Antonio Moreno
Children of Divorce Edward D. "Ted" Larrabee Frank Lloyd Clara Bow, Esther Ralston
Arizona Bound Dave Saulter John Waters Betty Jewel
Wings Cadet White William A. Wellman Clara Bow, Charles "Buddy" Rogers, Richard Arlen, Jobyna Ralston
Nevada "Nevada" Arthur Rossen Thelma Todd
The Last Outlaw Sheriff Buddy Hale John Waters Betty Jewel
1928 Beau Sabreur Major Henri de Beaujolais John Waters Evelyn Brent, Noah Beery, William Powell
The Legion of the Condemned Gale Price William A. Wellman Fay Wray
Doomsday Arnold Furze Rowland V. Lee Florence Vidor
Half a Bride Thuyền trưởng Edmunds Gregory La Cava Esther Ralston
Lilac Time Thuyền trưởng Philip Blythe George Fitzmaurice Colleen Moore Phim câm.[2]
The First Kiss Mulligan Talbot Rowland V. Lee Fay Wray Phim câm [3]
The Shopworn Angel William Tyler Richard Wallace Nancy Carroll Phim câm [4]
1929 The Wolf Song Sam Lash Victor Fleming Lupe Velez Phim câm.
Betrayal Andre Frey Lewis Milestone Emil Jannings, Esther Ralston
The Virginian The Virginian Victor Fleming Mary Brian, Richard Arlen, Walter Huston
1930 Only the Brave Thuyền trưởng James Braydon Frank Tuttle Mary Brian
Paramount on Parade Hunter (Dream Girl) Mary Brian, Fay Wray
The Texan Enrique, còn gọi là "Quico," The Llano Kid John Cromwell Fay Wray
Seven Days' Leave Kenneth Downey Richard Wallace Beryl Mercer
A Man from Wyoming Jim Baker Rowland V. Lee June Collyer
The Spoilers Roy Glenister Edward Carewe Kay Johnson
Morocco Légionnaire Tom Brown Josef von Sternberg Marlene Dietrich

1931–1940

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Đạo diễn Bạn diễn Ghi chú
1931 Fighting Caravans Clint Belmet Otto Brower
David Burton
Lili Damita
City Streets The Kid Rouben Mamoulian Sylvia Sidney
I Take This Woman Tom McNair Marion Gering Carole Lombard
His Woman Thuyền trưởng Sam Whalan Edward Sloman Claudette Colbert
1932 Make Me a Star Bản thân William Beaudine Stuart Erwin, Joan Blondell
Devil and the Deep Trung uý Sempter Marion Gering Tallulah Bankhead, Charles Laughton, Cary Grant
If I Had a Million Steve Gallagher Multiple** Jack Oakie
A Farewell to Arms Trung uý Frederic Henry Frank Borzage Helen Hayes, Adolphe Menjou
1933 Today We Live Bogard Howard Hawks Joan Crawford
One Sunday Afternoon Bác sĩ Lucius Griffith "Biff" Grimes Stephen Roberts Fay Wray
Design for Living George Curtis Ernst Lubitsch Fredric March, Miriam Hopkins
Alice ở xứ sở thần tiên Kị sĩ trắng Norman McLeod Charlotte Henry
1934 Operator 13 Thuyền trưởng Jack Gailliard Richard Boleslavski Marion Davies
Now and Forever Jerry Day Henry Hathaway Carole Lombard, Shirley Temple
1935 The Wedding Night Anthony "Tony" Barrett King Vidor Anna Sten, Ralph Bellamy
The Lives of a Bengal Lancer Trung uý Alan McGregor Henry Hathaway Franchot Tone, Richard Cromwell, C. Aubrey Smith
Peter Ibbetson Peter Ibbetson Henry Hathaway Ann Harding, John Halliday, Ida Lupino
1936 Desire Tom Bradley Frank Borzage Marlene Dietrich, John Halliday
Mr. Deeds Goes to Town Longfellow Deeds Frank Capra Jean Arthur, George Bancroft Đề cử — Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Hollywood Boulevard Người ở quầy bar Robert Florey John Halliday
The General Died at Dawn O'Hara Lewis Milestone Madeleine Carroll, Akim Tamiroff
The Plainsman Wild Bill Hickok Cecil B. DeMille Jean Arthur, Anthony Quinn
1937 Souls at Sea Michael "Nuggin" Taylor Henry Hathaway Frances Dee, George Raft
1938 The Adventures of Marco Polo Marco Polo Archie Mayo Sigrid Gurie, Basil Rathbone, Binnie Barnes, Alan Hale
Bluebeard's Eighth Wife Michael Brandon Ernst Lubitsch Claudette Colbert, Edward Everett Horton
The Cowboy and the Lady Stretch Willoughby H.C. Potter Merle Oberon, Walter Brennan, Patsy Kelly
1939 Beau Geste Michael "Beau" Geste William A. Wellman Ray Milland, Brian Donlevy, Robert Preston, Susan Hayward
The Real Glory Bác sĩ Bill Canavan Henry Hathaway David Niven, Andrea Leeds, Broderick Crawford
1940 The Westerner Cole Harden William Wyler Walter Brennan, Doris Davenport, Forrest Tucker
North West Mounted Police Dusty Rivers Cecil B. DeMille Madeleine Carroll, Preston Foster, Paulette Goddard, Robert Preston Phim màu

1941–1950

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Đạo diễn Bạn diễn Ghi chú
1941 Meet John Doe
(Tên Anh: John Doe, Dynamite)
Long John Willoughby ("John Doe") Frank Capra Barbara Stanwyck, Edward Arnold, Walter Brennan
Sergeant York Alvin C. York Howard Hawks Joan Leslie, Walter Brennan Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Giải NYFCC cho nam diễn viên xuất sắc nhất
Ball of Fire Giáo sư Bertram Potts Howard Hawks Barbara Stanwyck, Dana Andrews
1942 The Pride of the Yankees Lou Gehrig Sam Wood Teresa Wright, Walter Brennan, Babe Ruth Đề cử — Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
1943 For Whom the Bell Tolls Robert Jordan Sam Wood Ingrid Bergman, Akim Tamiroff Đề cử — Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
1944 The Story of Dr. Wassell Dr. Corydon M. Wassell Cecil B. DeMille Laraine Day, Signe Hasso, Dennis O'Keefe
Casanova Brown Casanova "Cass" Brown Sam Wood Teresa Wright, Frank Morgan
1945 Along Came Jones Melody Jones Stuart Heisler Loretta Young, William Demerest
Saratoga Trunk Đại tá Clint Maroon Sam Wood Ingrid Bergman
1946 Cloak and Dagger Giáo sư Alvah Jesper Fritz Lang Lilli Palmer, Robert Alda
1947 Unconquered Thuyền trưởng Christopher Holden Cecil B. DeMille Paulette Goddard, Howard Da Silva, Boris Karloff
Variety Girl Bản thân George Marshall Mary Hatcher, Olga San Juan sequence
1948 Good Sam Samuel R. "Sam" Clayton Leo McCarey Ann Sheridan
1949 The Fountainhead Howard Roark King Vidor Patricia Neal, Raymond Massey
It's a Great Feeling Bản thân David Butler Dennis Morgan, Doris Day, Jack Carson
Task Force Jonathan L. Scott Delmer Daves Jane Wyatt, Walter Brennan, Julie London
1950 Bright Leaf Brant Royle Michael Curtiz Patricia Neal, Lauren Bacall
Dallas Blayde Hollister Stuart Heisler Ruth Roman, Raymond Massey

1951–1961

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Đạo diễn Bạn diễn Ghi chú
1951 You're in the Navy Now
(Tên gốc: U.S.S. Teakettle)
Trung uý John W. Harkness Henry Hathaway Jane Greer, Eddie Albert
Starlift Bản thân Roy Del Ruth Doris Day, Gordon MacRae, Virginia Mayo
It's a Big Country "Texas" Multiple***
Distant Drums Thuyền trưởng Quincy Wyatt Raoul Walsh Mari Aldon, Arthur Hunnicutt
1952 High Noon Marshal Will Kane Fred Zinneman Grace Kelly, Thomas Mitchell, Lloyd Bridges, Lon Chaney, Jr. Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất
Giải Photoplay cho nam diễn viên nổi tiếng nhất
Springfield Rifle Maj. Alex "Lex" Kearney Andre De Toth Phyllis Thaxter, Paul Kelly
1953 Return to Paradise Mr. Morgan Mark Robson Roberta Haynes
Blowing Wild Jeff Dawson Hugo Fregonese Barbara Stanwyck, Ruth Roman, Anthony Quinn
1954 Garden of Evil Cầu thủ Henry Hathaway Susan Hayward, Richard Widmark
Vera Cruz Benjamin Trane Robert Aldrich Burt Lancaster, Denise Darcel, Cesar Romero, Ernest Borgnine
1955 The Court-Martial of Billy Mitchell
(Tên Anh: One Man Mutiny)
Col. Billy Mitchell Otto Preminger Charles Bickford, Ralph Bellamy, Rod Steiger, Elizabeth Montgomery
1956 Friendly Persuasion Jess Birdwell William Wyler Dorothy McGuire, Marjorie Main, Anthony Perkins Đề cử – Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất
195 Love in the Afternoon Frank Flannagan Billy Wilder Audrey Hepburn, Maurice Chevalier
1958 Ten North Frederick Joseph B. "Joe" Chapin Phillip Dunne Diane Varsi, Suzy Parker
Man of the West Link Jones Anthony Mann Julie London, Lee J. Cobb, Arthur O'Connell, Jack Lord
1959 The Hanging Tree Bác sĩ Joseph "Doc" Frail Delmer Daves Maria Schell, George C. Scott, Karl Malden Phim màu
Alias Jesse James Cao bồi Norman McLeod Bob Hope, Rhonda Fleming, Wendell Corey Phim màu cao cấp
They Came to Cordura Thiếu tá Thomas Thorn Robert Rossen Rita Hayworth, Van Heflin, Tab Hunter, Dick York Giải Nguyệt quế
The Wreck of the Mary Deare Gideon Patch Michael Anderson Charlton Heston, Virginia McKenna, Michael Redgrave, Richard Harris
1961 The Naked Edge George Radcliffe Michael Anderson Deborah Kerr, Eric Portman

Phim ngắn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn
1925 Tricks Vai nhỏ
1926 Three Pals Vai nhỏ
Lightnin' Wins Nhóm trưởng "Lightnin"
1932 The Slippery Pearls Bản thân
The Voice of Hollywood Tập 13 Bản thân
Hollywood on Parade Bản thân
Hollywood on Parade Tập A-2 Bản thân
1933 Hollywood on Parade Tập A-12 Bản thân
Hollywood on Parade Tập B-5 Bản thân
1934 Hollywood on Parade Tập B-6 Bản thân
The Hollywood Gad-About Bản thân
Star Night at the Cocoanut Grove Bản thân
1935 Screen Snapshots Series 14, Tập 8 Bản thân
Paramount Headliner: Broadway Highlights Tập 1 Bản thân
La Fiesta de Santa Barbara Bản thân
1937 Lest We Forget Bản thân
(nói về Will Rogers)
1940 Screen Snapshots: Seeing Hollywood Bản thân
Screen Snapshots Series 19, Tập 6: Hollywood Recreations Bản thân
1941 Breakdowns of 1941 Bản thân
1942 Hedda Hopper's Hollywood Tập 3 Bản thân
1944 Memo for Joe Bản thân
1949 Screen Snapshots: Motion Picture Mothers, Inc. Bản thân
Snow Carnival Người kể chuyện
1954 Boum sur Paris Bản thân
1955 Screen Snapshots: Hollywood Premiere Bản thân
Hollywood Mothers Bản thân
1958 Glamorous Hollywood Bản thân
1959 Premier Khrushchev in the USA Bản thân

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
James Stewart
cho The Philadelphia Story
Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
1941
cho Sergeant York
Kế nhiệm:
James Cagney
cho Yankee Doodle Dandy
Tiền nhiệm:
Humphrey Bogart
cho The African Queen
Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
1952
cho High Noon
Kế nhiệm:
William Holden
cho Stalag 17
Tiền nhiệm:
Fredric March
cho Death of a Salesman
Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất
1953
cho High Noon
Kế nhiệm:
Spencer Tracy
cho The Actress
Tiền nhiệm:
Charles Chaplin
cho The Great Dictator
Giải NYFCC cho nam diễn viên xuất sắc nhất
1941
cho Sergeant York
Kế nhiệm:
James Cagney
cho Yankee Doodle Dandy
Tiền nhiệm:
Buster Keaton
Giải Oscar danh dự
1960
Kế nhiệm:
Stan Laurel


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya (星ほし之の宮みや 知ち恵え, Hoshinomiya Chie) là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-B.
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Aoi Todo là một thanh niên cao lớn, có chiều cao tương đương với Satoru Gojo. Anh ta có thân hình vạm vỡ, vạm vỡ và làn da tương đối rám nắng
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Akasaka Ryuunosuke (赤坂 龍之介 - Akasaka Ryūnosuke) là bệnh nhân cư trú tại phòng 102 của trại Sakurasou. Cậu là học sinh năm hai của cao trung Suiko (trực thuộc đại học Suimei).
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin