As I Am Bìa phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp
[ a] Phát hành 9 tháng 11 năm 2007 (2007-11-09 ) Thu âm 2005 – Tháng 8, 2007 Thể loại R&B Thời lượng 56 :04 Hãng đĩa J Sản xuất
As I Am là album phòng thu thứ ba của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Alicia Keys , phát hành ngày 9 tháng 11 năm 2007 bởi J Records . Sau thành công của album phòng thu trước The Diary of Alicia Keys (2003) và album trực tiếp Unplugged (2005), Keys bắt đầu thử sức ở những lĩnh vực khác ngoài âm nhạc như ra mắt tập thơ Tears for Water và tham gia một số tác phẩm điện ảnh, trước khi cô bắt đầu thực hiện album vào cuối năm 2005. Khác với phong cách urban đương đại và chịu nhiều ảnh hưởng từ âm nhạc thập niên 1960 và 1970 của The Diary of Alicia Keys , đây là một bản thu âm soul và R&B kết hợp với âm hưởng từ jazz , hip hop và soft rock . Keys đồng sáng tác và sản xuất tất cả những bản nhạc trong As I Am , đồng thời hợp tác với nhiều nhà sản xuất khác nhau, bao gồm Mark Batson , Kerry "Krucial" Brothers , John Mayer , Linda Perry và Jack Splash . Nội dung ca từ của album đề cập đến những tình huống và sự phức tạp trong tình yêu, cũng như đối phó với sự mất mát và phù du của cuộc sống.
Sau khi phát hành, As I Am đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao tổng thể mạch lạc và những thể nghiệm trong âm nhạc của Keys, mặc dù vẫn vấp phải một số chỉ trích xung quanh lời bài hát. Tuy nhiên, đĩa nhạc vẫn chiến thắng hai hạng mục tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2008 và nhận được bốn đề cử giải Grammy trong hai năm liên tiếp, và chiến thắng ba giải. As I Am cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng tại Thụy Sĩ và lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Canada, Hà Lan, Pháp, Ý, Nhật Bản và New Zealand. Album ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 742,000 bản, trở thành album quán quân thứ tư của Keys và là tác phẩm có doanh số tuần đầu cao nhất năm 2007 của một nghệ sĩ nữ tại đây. Tính đến nay, As I Am đã bán được hơn năm triệu bản trên toàn thế giới, trở thành album bán chạy thứ bảy trong năm.
Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ As I Am . "No One " được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 10 ở hơn 23 quốc gia, đồng thời đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm tuần liên tiếp, trong khi "Like You'll Never See Me Again " cũng vươn đến top 20 tại Hoa Kỳ. Hai đĩa đơn còn lại "Teenage Love Affair " và "Superwoman " chỉ gặt hái những thành công tương đối trên toàn cầu, với "Superwoman" giúp Keys chiến thắng giải Grammy cho Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhất lần thứ tư. Để quảng bá album, nữ ca sĩ xuất hiện và trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Good Morning America , Late Show with David Letterman , giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2007 , giải Video âm nhạc của MTV năm 2007 và giải Grammy lần thứ 50 , cũng như thực hiện chuyến lưu diễn As I Am Tour (2008) với 94 đêm diễn khắp bốn châu lục. Năm 2008, một phiên bản siêu cấp của As I Am được phát hành với ba bài hát mới, bao gồm bài hát chủ đề của bộ phim năm 2008 Quantum of Solace "Another Way to Die ".
1. "As I Am" (Intro) Alicia Keys 1:52 2. "Go Ahead" 4:35 3. "Superwoman " 4:34 4. "No One " 4:13 5. "Like You'll Never See Me Again " 5:15 6. "Lesson Learned" (hợp tác với John Mayer ) 4:13 7. "Wreckless Love" 3:52 8. "The Thing About Love" 3:49 9. "Teenage Love Affair " Keys Splash Lilly Josephine Bridges Carl Hampton Tom Nixon 3:10 10. "I Need You" Keys Batson Lilly Paul L. Green 5:09 11. "Where Do We Go from Here" 4:10 12. "Prelude to a Kiss" Keys Keys 2:07 13. "Tell You Something (Nana's Reprise)" 4:28 14. "Sure Looks Good to Me" 4:31 Tổng thời lượng: 55:58
15. "Waiting for Your Love" Keys 3:48 Tổng thời lượng: 59:46
15. "The Show: Episode I" (Kèn) 16. "The Show: Episode II" (Trống) 17. "No One" (Video ca nhạc) Tổng thời lượng: Bản mẫu:None
1. "Waiting for Your Love" Keys 3:48 2. "Hurt So Bad " Keys 3:00 3. "Superwoman" (Trực tiếp) 4:02 4. "No One" (Curtis Lynch Reggae Remix) Keys Brothers Dirty Harry[a] Curtis Lynch[b] 3:57 5. "No One" (Video ca nhạc) 4:08 Tổng thời lượng: 18:55
1. "Karma " (Trực tiếp tại the Hollywood Bowl ) 2. "Heartburn" (Trực tiếp tại the Hollywood Bowl) 3. "Wake Up" (Trực tiếp tại the Hollywood Bowl) 4. "Hậu trường: Buổi chụp hình As I Am " 5. "Hậu trường: Buổi ghi hình video No One " Tổng thời lượng: Bản mẫu:None
Ghi chú
^[a] nghĩa là đồng sản xuất
^[b] nghĩa là người phối lại
Ghi chú nhạc mẫu
^ Bìa phiên bản siêu cấp sử dụng ảnh giống bìa gốc, ngoại trừ việc sử dụng thêm bộ lọc tím.
^ “As I Am : Alicia Keys” . HMV Japan . Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ a b “As I Am: Alicia Keys” . Amazon . United Kingdom. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ a b “As I Am : The Super Edition” . Amazon . Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021 .
^ “As I Am - deluxe fan pack” . HHV Germany. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021 .
^ “Alicia Keys As I Am Japanese 2 CD album set (Double CD) (417593)” . Eil . Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2021 .
^ a b German release of As I Am :
^ "Australiancharts.com – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ “ARIA Urban Album Chart – Week Commencing 14th January 2008” (PDF) . The ARIA Report (933): 19. 14 tháng 1 năm 2008. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020 – qua National Library of Australia .
^ "Austriancharts.at – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ "Ultratop.be – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ "Ultratop.be – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ "Alicia Keys Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập February 7, 2016.
^ “Top Kombiniranih – Tjedan 49. 2008” [Top Combined – Week 49, 2008] (bằng tiếng Croatia). Top of the Shops . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016 .
^ "Czech Albums – Top 100" . ČNS IFPI . Ghi chú : Trên trang biểu đồ này, chọn 200803 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập January 28, 2017.
^ "Danishcharts.dk – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ "Dutchcharts.nl – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ “Hits of the World” (PDF) . Billboard . 119 (48): 81. 1 tháng 12 năm 2007. ISSN 0006-2510 – qua World Radio History.
^ "Alicia Keys: As I Am" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập January 28, 2017.
^ "Lescharts.com – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ "Offiziellecharts.de – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts . Truy cập February 7, 2016.
^ Top 50 Ξένων Αλμπουμ [Top 50 Foreign Albums] (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2008 .
^ “Top 75 Artist Album, Week Ending 22 November 2007” . GfK Chart-Track . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2022 .
^ "Italiancharts.com – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ アズ・アイ・アム | アリシア・キーズ [As I Am | Alicia Keys] (bằng tiếng Nhật). Oricon . Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Mexicancharts.com – Alicia Keys – As I Am” . Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ "Charts.nz – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ "Norwegiancharts.com – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS . Polish Society of the Phonographic Industry . Truy cập October 25, 2010.
^ "Portuguesecharts.com – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập February 7, 2016.
^ "Spanishcharts.com – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ "Swedishcharts.com – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ "Swisscharts.com – Alicia Keys – As I Am" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập February 7, 2016.
^ “Western Weekly Top 20, Week 48, 2007” (bằng tiếng Chinese). Five-Music. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024 .Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết )
^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập January 23, 2019.
^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập February 7, 2016.
^ "Alicia Keys Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập February 7, 2016.
^ "Alicia Keys Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập February 7, 2016.
^ “ARIA Top 100 Albums for 2007” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021 .
^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Urban Albums 2007” . Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2011 .
^ “Rapports Annuels 2007 – Albums” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2011 .
^ “Jaaroverzichten – Album 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Charts . Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Classement Albums – année 2007” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Classifiche Annuali 2007 FIMI-AC Nielsen: al primo posto Eros Ramazzotti con "E2" ” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . 10 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 . Click on "Scarica allegato" to download the attached file.
^ “Schweizer Jahreshitparade 2007” . hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021 .
^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2007” . Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2007” (PDF) . International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2010 .
^ “ARIA Top 100 Albums for 2008” . Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021 .
^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Urban Albums 2007” . Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2011 .
^ “Jaaroverzichten 2008 – Albums” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009 .
^ “Rapports Annuels 2008 – Albums” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009 .
^ “Canadian Albums – Year-End 2008” . Billboard . Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Jaaroverzichten – Album 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Charts. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011 .
^ “Year End Charts – European Top 100 Albums” . Billboard.biz . 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017 .
^ “Classement Albums – année 2008” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Top 100 Album-Jahrescharts – 2008” (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Classifiche ufficiali degli Album e dei DVD musicali più venduti e dei singoli più scaricati dalla rete nel 2008” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. 13 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 . Click on "Scarica allegato" to download the attached file.
^ “Schweizer Jahreshitparade 2008” . hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021 .
^ “UK Year-End Charts 2008” (PDF) . UKChartsPlus . tr. 6. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Year End Charts – Top Billboard 200” . Billboard.biz . 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Year End Charts – Top R&B/Hip-Hop Albums” . Billboard.biz . 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Urban Albums 2009” . Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2011 .
^ “Decade End Charts – Billboard 200 Albums” . Billboard.biz . 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Decade End Charts – Top R&B/Hip-Hop Albums” . Billboard.biz . 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011 .
^ “Greatest of All Time Billboard 200 Albums” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017 .
^ “Greatest of All Time Billboard 200 Albums by Women” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc .
^ “Chứng nhận album Áo – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. 10 tháng 11 năm 2008.
^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien. 22 tháng 12 năm 2007.
^ “Chứng nhận album Canada – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Anh). Music Canada . 29 tháng 5 năm 2008.
^ “Chứng nhận album Pháp – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . 23 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019 .
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Alicia Keys; ' As I Am' )” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie .
^ “The Irish Charts - 2007 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland . Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Classifiche, rapporto 2007” [Charts, 2007 report] (PDF) (bằng tiếng Ý). Musica e dischi . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2022 .
^ “Chứng nhận album Ý – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "As I Am" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
^ “Chứng nhận album Nhật Bản – アリシア・キーズ – アズ・アイ・アム” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản . Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016 . Chọn 2007年12月 ở menu thả xuống
^ “Chứng nhận album Hà Lan – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers . Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019 . Nhập As I Am trong mục "Artiest of titel".
^ “Chứng nhận album New Zealand – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . 3 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024 .
^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2008 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan . 19 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “Chứng nhận album Nga – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF).
^ “자료제공:(사)한국음반산업협회/이 자료는당협회와 상의없이 가공,편집을금합니다. - 2007.11월 - POP 음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association Of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2008.
^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España . Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2022 . Chọn Álbumes dưới "Categoría", chọn 2008 dưới "Año". Chọn 3 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' As I Am' )” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024 .
^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Alicia Keys – As I Am” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . 11 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020 .
^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2008” . Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế .
^ “Alicia Keys to find backing singer via Myspace” . NME . 2 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010 .
^ Phát hành tại Pháp của As I Am :
^ “As I Am by Alicia Keys” . HMV Canada . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “As I Am: Alicia Keys” . Amazon . United States. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ Phát hành tại Pháp của As I Am :
^ “As I Am + DVD: Alicia Keys” . Amazon . United Kingdom. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ アズ・アイ・アム【通常盤】 [As I Am [Regular Edition]] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan . Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ アズ・アイ・アム【初回限定盤】 [As I Am [First Press Limited Edition]] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “As I Am – The Super Edition (inkl. Bond-Song & LiveDVD): Alicia Keys” . Amazon (bằng tiếng Đức). Germany. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “As I am – Inclus DVD bonus – Alicia Keys” (bằng tiếng Pháp). Fnac. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ “As I Am – The Super Edition: Alicia Keys” . Amazon . United Kingdom. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
^ アズ・アイ・アム:ザ・スーパー・エディション [As I Am: The Super Edition] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016 .
Album phòng thu Album trực tiếp Box set Album phối lại Đĩa mở rộng Lưu diễn Sách Bài viết liên quan
1956–1975 1976–2000 2001–nay