Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018 – Đôi nam nữ

Đôi nam nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018
Vô địchCanada Gabriela Dabrowski
Croatia Mate Pavić
Á quânHungary Tímea Babos
Ấn Độ Rohan Bopanna
Tỷ số chung cuộc2–6, 6–4, [11–9]
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2017 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2019 →

Abigail SpearsJuan Sebastián Cabal là đương kim vô địch, nhưng thua ở tứ kết trước cặp Tímea BabosRohan Bopanna.

Gabriela DabrowskiMate Pavić danh danh hiệu, đánh bại Babos và Bopanna ở chung kết, 2–6, 6–4, [11–9].[1]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
01.   Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray (Vòng hai)
02.   Úc Casey Dellacqua / Úc John Peers (Vòng hai)
03.   Nga Ekaterina Makarova / Brasil Bruno Soares (Bán kết)
04.   Cộng hòa Séc Květa Peschke / Phần Lan Henri Kontinen (Vòng hai)
05.   Hungary Tímea Babos / Ấn Độ Rohan Bopanna (Chung kết)

06.   Cộng hòa Séc Andrea Sestini Hlaváčková / Pháp Édouard Roger-Vasselin (Tứ kết)
07.   Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching / New Zealand Michael Venus (Vòng hai)
08.   Canada Gabriela Dabrowski / Croatia Mate Pavić (Vô địch)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]


Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
  Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez
Brasil Marcelo Demoliner
5 7 [6]
5 Hungary Tímea Babos
Ấn Độ Rohan Bopanna
7 5 [10]
5 Hungary Tímea Babos
Ấn Độ Rohan Bopanna
6 4 [9]
8 Canada Gabriela Dabrowski
Croatia Mate Pavić
2 6 [11]
3 Nga Ekaterina Makarova
Brasil Bruno Soares
1 4
8 Canada Gabriela Dabrowski
Croatia Mate Pavić
6 6

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
1 Đài Bắc Trung Hoa L Chan
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
4 7 [11]
Slovenia A Klepač
Hoa Kỳ R Ram
6 5 [9] 1 Đài Bắc Trung Hoa L Chan
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
68 4
Đức A-L Grönefeld
Colombia R Farah
5 6 [4] WC Úc S Sanders
Úc M Polmans
710 6
WC Úc S Sanders
Úc M Polmans
7 1 [10] WC Úc S Sanders
Úc M Polmans
5 4
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
Brasil M Demoliner
6 6 Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
Brasil M Demoliner
7 6
Hoa Kỳ N Melichar
Hoa Kỳ N Monroe
2 3 Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
Brasil M Demoliner
6 6
Trung Quốc Z Yang
Pakistan A-u-H Qureshi
3 4 7 Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
New Zealand M Venus
2 1
7 Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
New Zealand M Venus
6 6 Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
Brasil M Demoliner
5 7 [6]
4 Cộng hòa Séc K Peschke
Phần Lan H Kontinen
6 6 5 Hungary T Babos
Ấn Độ R Bopanna
7 5 [10]
WC Úc Z Hives
Úc B Mousley
4 1 4 Cộng hòa Séc K Peschke
Phần Lan H Kontinen
6 3 [8]
Hoa Kỳ A Spears
Colombia JS Cabal
6 64 [10] Hoa Kỳ A Spears
Colombia JS Cabal
3 6 [10]
Cộng hòa Séc R Voráčová
Pháp F Martin
4 77 [6] Hoa Kỳ A Spears
Colombia JS Cabal
4 65
PR Hoa Kỳ V King
Croatia F Škugor
4 7 [10] 5 Hungary T Babos
Ấn Độ R Bopanna
6 77
WC Úc Ar Rodionova
Úc J-P Smith
6 5 [7] PR Hoa Kỳ V King
Croatia F Škugor
4 4
WC Úc E Perez
Úc A Whittington
2 4 5 Hungary T Babos
Ấn Độ R Bopanna
6 6
5 Hungary T Babos
Ấn Độ R Bopanna
6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
6 Cộng hòa Séc A Sestini Hlaváčková
Pháp É Roger-Vasselin
6 6
Trung Quốc S Peng
Belarus M Mirnyi
4 4 6 Cộng hòa Séc A Sestini Hlaváčková
Pháp É Roger-Vasselin
6 7
Alt Ukraina O Savchuk
New Zealand A Sitak
65 6 [7] Ukraina N Kichenok
Tây Ban Nha M Granollers
2 5
Ukraina N Kichenok
Tây Ban Nha M Granollers
77 3 [10] 6 Cộng hòa Séc A Sestini Hlaváčková
Pháp É Roger-Vasselin
2 6 [11]
WC Úc S Stosur
Úc S Groth
6 77 3 Nga E Makarova
Brasil B Soares
6 4 [13]
WC Úc P Hon
Úc M Reid
3 63 WC Úc S Stosur
Úc S Groth
77 3 [9]
Trung Quốc Y Xu
New Zealand M Daniell
3 7 [2] 3 Nga E Makarova
Brasil B Soares
64 6 [11]
3 Nga E Makarova
Brasil B Soares
6 5 [10] 3 Nga E Makarova
Brasil B Soares
1 4
8 Canada G Dabrowski
Croatia M Pavić
6 7 8 Canada G Dabrowski
Croatia M Pavić
6 6
WC Úc L Cabrera
Úc A Bolt
3 5 8 Canada G Dabrowski
Croatia M Pavić
6 6
WC Úc M Adamczak
Úc M Ebden
5 4 Hà Lan D Schuurs
Hà Lan J-J Rojer
1 3
Hà Lan D Schuurs
Hà Lan J-J Rojer
7 6 8 Canada G Dabrowski
Croatia M Pavić
6 77
Ba Lan A Rosolska
México S González
2 5 Thụy Điển J Larsson
Hà Lan M Middelkoop
3 60
Thụy Điển J Larsson
Hà Lan M Middelkoop
6 7 Thụy Điển J Larsson
Hà Lan M Middelkoop
6 77
PR Tây Ban Nha A Parra Santonja
Tây Ban Nha M López
4 4 2 Úc C Dellacqua
Úc J Peers
3 65
2 Úc C Dellacqua
Úc J Peers
6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Dabrowski and Pavic win mixed doubles in Melbourne”. ngày 28 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2018.

Bản mẫu:Australian Open mixed doubles champions

Bản mẫu:2018 WTA Tour

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.