Rogers Cup 2018 | |
---|---|
Ngày | 6 - 12 tháng 8 |
Lần thứ | 138 (nam) / 127 (nữ) |
Thể loại | ATP World Tour Masters 1000 (nam) WTA Premier 5 (nữ) |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Toronto, Ontario, Canada (nam) Montréal, Canada (nữ) |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Rafael Nadal | |
Đơn nữ | |
Simona Halep | |
Đôi nam | |
Henri Kontinen / John Peers | |
Đôi nữ | |
Ashleigh Barty / Demi Schuurs |
Rogers Cup presented by National Bank 2018 là một giải quần vợt được chơi trên sân cứng ngài trời. Đây sẽ là lần thứ 138 (nam) và 127 (nữ) Giải quần vợt Canada Mở rộng được tổ chức. Giải đấu là một phần của ATP World Tour Masters 1000 thuộc ATP World Tour 2018, và là một phần của WTA Premier 5 tournaments thuộc WTA Tour 2018, và cũng là một sự kiện của US Open Series 2018. Sự kiện của nam sẽ được tổ chức tại Aviva Centre ở Toronto và sự kiện của nữ sẽ được tổ chức tại Sân vận động IGA ở Montréal, cả hai đều tổ chức từ ngày 6 tháng 8 đến ngày 12 tháng 8..[1][2]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam[3] | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam[3] | 0 | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ[4] | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 1 | 30 | 20 | 1 |
Đôi nữ[4] | 5 | — | — | — | — |
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn nam[5] | $1,020,425 | $500,340 | $251,815 | $128,050 | $66,490 | $35,055 | $18,930 | $4,360 | $2,220 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ | $501,975 | $243,920 | $122,190 | $58,185 | $28,030 | $14,360 | $7,745 | $3,150 | $1,905 |
Đôi nam[6] | $316,000 | $154,710 | $77,600 | $39,830 | $20,590 | $10,860 | — | — | — |
Đôi nữ | $143,600 | $72,534 | $35,910 | $18,075 | $9,170 | $4,530 | — | — | — |
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
ESP | Rafael Nadal | 1 | 1 |
GER | Alexander Zverev | 3 | 2 |
ARG | |||
RSA | Kevin Anderson | 5 | 4 |
BUL | Grigor Dimitrov | 6 | 5 |
CRO | Marin Čilić | 7 | 6 |
AUT | Dominic Thiem | 8 | 7 |
Hoa Kỳ | John Isner | 9 | 8 |
SRB | Novak Djokovic | 10 | 9 |
BEL | David Goffin | 11 | 10 |
ARG | Diego Schwartzman | 12 | 11 |
ESP | Pablo Carreño Busta | 13 | 12 |
Hoa Kỳ | Jack Sock | 14 | 13 |
ITA | Fabio Fognini | 15 | 14 |
ESP | |||
AUS | Nick Kyrgios | 17 | 16 |
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
AUT | Oliver Marach | CRO | Mate Pavić | 5 | 1 |
FIN | Henri Kontinen | AUS | John Peers | 11 | 2 |
FRA | Pierre-Hugues Herbert | FRA | Nicolas Mahut | 15 | 3 |
Hoa Kỳ | Mike Bryan | Hoa Kỳ | Jack Sock | 16 | 4 |
POL | Łukasz Kubot | BRA | Marcelo Melo | 19 | 5 |
GBR | Jamie Murray | BRA | Bruno Soares | 27 | 6 |
NED | Jean-Julien Rojer | ROU | Horia Tecău | 27 | 7 |
COL | Juan Sebastián Cabal | COL | Robert Farah | 29 | 8 |
Đặc cách:
Thay thế:
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
ROU | Simona Halep | 1 | 1 |
DEN | Caroline Wozniacki | 2 | 2 |
Hoa Kỳ | Sloane Stephens | 3 | 3 |
GER | Angelique Kerber | 4 | 4 |
UKR | Elina Svitolina | 5 | 5 |
FRA | Caroline Garcia | 6 | 6 |
CZE | Petra Kvitová | 8 | 8 |
CZE | Karolína Plíšková | 9 | 9 |
GER | Julia Görges | 10 | 10 |
LAT | Jeļena Ostapenko | 11 | 11 |
RUS | Daria Kasatkina | 13 | 12 |
Hoa Kỳ | Venus Williams | 14 | 13 |
BEL | Elise Mertens | 15 | 14 |
AUS | Ashleigh Barty | 16 | 15 |
JPN | Naomi Osaka | 17 | 16 |
Đặc cách
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CZE | Barbora Krejčíková | CZE | Kateřina Siniaková | 6 | 1 |
TPE | Latisha Chan | RUS | Ekaterina Makarova | 8 | 2 |
HUN | Tímea Babos | FRA | Kristina Mladenovic | 11 | 3 |
CZE | Andrea Sestini Hlaváčková | CZE | Barbora Strýcová | 15 | 4 |
CAN | Gabriela Dabrowski | CHN | Xu Yifan | 20 | 5 |
SLO | Andreja Klepač | ESP | María José Martínez Sánchez | 24 | 6 |
Hoa Kỳ | Nicole Melichar | CZE | Květa Peschke | 32 | 7 |
AUS | Ashleigh Barty | NED | Demi Schuurs | 33 | 8 |
Đặc cách: