مسابقات فوتبال زیر ۱۶ سال آسیا ۲۰۱۲ | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 22 tháng 9 – 6 tháng 10 |
Số đội | 16 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 31 |
Số bàn thắng | 97 (3,13 bàn/trận) |
Số khán giả | 12.853 (415 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012 là phiên bản thứ 15 của giải đấu tổ chức bởi AFC. AFC quyết định Iran là chủ nhà của giải vào ngày 23 tháng 11 năm 2011.[1] 4 đội vào đến bán kết tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013, tổ chức tại Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất. Vòng loại của giải diễn ra vào năm 2011.
Lễ bốc thăm vòng loại diễn ra vào ngày 30 tháng 3 năm 2011.[2]
|
|
|
|
Tehran | Tehran | |
---|---|---|
Sân vận động Shahid Dastgerdi | Sân vận động Rah Ahan | |
Sức chứa: 8,250 | Sức chứa: 12,000 | |
![]() |
Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 10 tháng 5 năm 2012 tại Tehran, Iran.[3]
Nhóm 1 (Chủ nhà & Hạt giống) | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Tại vòng bảng, thành tích và chỉ số đối đầu sẽ được xét trước hiệu số.[4]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 9 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 6 | +0 | 4 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 8 | −2 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 1 |
Lào ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Phanthavong ![]() Kettavong ![]() Noyvong ![]() |
Report | Marzouq ![]() Keola ![]() Alajmi ![]() |
Yemen ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Al-Dahi ![]() |
Report | Rigi ![]() Ezzatollahi ![]() Jafari ![]() Karamolachaab ![]() |
Iraq và Australia thực hiện loạt sút luân lưu sau trận đấu cuối cùng ở vòng bảng để xác định ngôi đầu bảng. Iraq thắng 3–2.[5]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 |
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 | −1 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 |
Iraq ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Abdul-Zahra ![]() Al-Mahdawi ![]() |
Report | Al-Rushadi ![]() |
Oman ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Al-Rushadi ![]() |
Report | MacDonald ![]() Baldacchino ![]() |
Australia ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Report | ||
Loạt sút luân lưu | ||
2–3 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | −5 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Report | Hwang Hee-Chan ![]() |
Nhật Bản ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Sasaki ![]() Sugimoto ![]() |
Report |
Hàn Quốc ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Hwang Hee-Chan ![]() Choi Ju-Yong ![]() Ko Min-hyuk ![]() |
Report | Ogawa ![]() |
Ả Rập Xê Út ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Al-Qahtani ![]() |
Report | Ri Ryong ![]() Ri Kwang-Song ![]() |
Ả Rập Xê Út ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Jeong Hun-U ![]() |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 |
Uzbekistan ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Odilov ![]() Abdullaev ![]() Abdiganiyev ![]() |
Report | Rai ![]() |
Syria ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Kurdaghli ![]() |
Report | Zhang Yuning ![]() |
Trung Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Hu Jinghang ![]() |
Report | Boltaboev ![]() |
Uzbekistan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Alhusni ![]() |
Trung Quốc ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Wang Jinxian ![]() Zhang Yuning ![]() |
Report | Lalhlimpuia ![]() Mendes ![]() |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
30 tháng 9 | ||||||||||
![]() |
5 | |||||||||
3 tháng 10 | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
2 | |||||||||
30 tháng 9 | ||||||||||
![]() |
3 | |||||||||
![]() |
1(3) | |||||||||
6 tháng 10 | ||||||||||
![]() |
1(5) | |||||||||
![]() |
1(3) | |||||||||
30 tháng 9 | ||||||||||
![]() |
1(1) | |||||||||
![]() |
3 | |||||||||
3 tháng 10 | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
1 | |||||||||
30 tháng 9 | ||||||||||
![]() |
5 | |||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
2 | |||||||||
Hàn Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Hwang Hee-Chan ![]() |
Report | Turaev ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Yoo Won-Jong ![]() Hwang Hee-Chan ![]() Lee Gun ![]() Lim Eun-Su ![]() |
3–5 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Iran ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Ezzatollahi ![]() Karamolachaab ![]() Bazaj ![]() Rigi ![]() |
Report | Antoniou ![]() |
Uzbekistan ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Turaev ![]() |
Report | Mizutani ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Komilov ![]() Shukurov ![]() Mirzaev ![]() |
3–1 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012 |
---|
![]() Uzbekistan Lần đầu tiên |
4 đội vào đến bán kết tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013.
|
|
|