Maki Seiichiro

Maki Seiichiro
巻 誠一郎
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Maki Seiichiro
Ngày sinh 7 tháng 8, 1980 (44 tuổi)
Nơi sinh Uki, Kumamoto, Nhật Bản
Chiều cao 1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Tiền đạo cắm
Thông tin đội
Đội hiện nay
Roasso Kumamoto
Số áo 18
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1996–1998 Ōzu High School
1999–2002 Đại học Komazawa
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2003–2010 JEF United Chiba 220 (53)
2010 Amkar Perm 9 (0)
2011 Shenzhen Ruby 4 (0)
2011–2013 Tokyo Verdy 51 (7)
2014– Roasso Kumamoto 142 (8)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005– Nhật Bản 38 (8)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 7 năm 2010

Maki Seiichiro (巻 誠一郎 Maki Seiichirō?, sinh ngày 7 tháng 8 năm 1980 tại Uki, Kumamoto, Nhật Bản)cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nhật Bản thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Roasso Kumamotođội tuyển quốc gia Nhật Bản.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến 23 tháng 2 năm 2018.[1][2][3]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục1 Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Trường Trung học Ōzu 1998 - 1 0 - - 1 0
Đại học Komazawa 2001 - 2 0 - - 2 0
2002 - 2 1 - - 2 1
JEF United Chiba 2003 17 2 3 1 4 0 - 24 3
2004 30 6 1 0 5 4 - 36 10
2005 33 12 2 1 10 4 - 45 17
2006 32 12 1 0 5 3 3 2 41 17
2007 34 5 1 0 6 0 - 41 5
2008 30 11 0 0 3 0 - 33 11
2009 31 5 3 1 5 1 - 39 7
2010 13 0 - - - 13 0
Amkar Perm 2010 9 0 0 0 - - 9 0
Shenzhen Ruby 2011 4 0 0 0 - - 4 0
Tokyo Verdy 2011 14 3 2 0 - - 16 3
2012 18 1 0 0 - - 18 1
2013 19 3 2 2 - - 21 5
Roasso Kumamoto 2014 38 2 1 0 - - 39 2
2015 39 3 2 0 - - 41 3
2016 35 0 0 0 - - 35 0
2017 30 3 2 0 - - 32 3
Tổng cộng sự nghiệp 426 68 25 6 38 12 3 2 492 88

1Bao gồm A3 Champions Cup.

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia Nhật Bản
Năm Trận Bàn
2005 3 0
2006 14 3
2007 9 4
2008 9 1
2009 3 0
Tổng cộng 38 8

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Nhật Bản trước.

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 10 tháng 2 năm 2006 SBC Park, San Francisco, Hoa Kỳ  Hoa Kỳ 1–3 2–3 Giao hữu
2. 22 tháng 2 năm 2006 Sân vận động Quốc tế Yokohama, Nhật Bản  Ấn Độ 2–0 6–0 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2007
3. 9 tháng 5 năm 2006 Sân vận động Nagai, Osaka, Nhật Bản  Bulgaria 1–1 1–2 Kirin Cup 2006
4. 24 tháng 3 năm 2007 Sân vận động Quốc tế Yokohama, Nhật Bản  Peru 1–0 2–0 Giao hữu (Kirin Challenge Cup 2007)
5. 16 tháng 7 năm 2007 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Việt Nam 1–1 4–1 Cúp bóng đá châu Á 2007
6. ngày 16 tháng 7 năm 2007 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Việt Nam 4–1 4–1 Cúp bóng đá châu Á 2007
7. 11 tháng 11 năm 2007 Hypo-Arena, Klagenfurt, Áo  Thụy Sĩ 2–2 4–3 Giao hữu
8. 6 tháng 2 năm 2008 Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản  Thái Lan 4–1 4–1 Vòng loại World Cup 2010

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh lập gia đình với cựu nữ diễn viên Tomoko Kitagawa vào tháng 6 năm 2007. Em trai của anh, Yuki cũng là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp (giải nghệ năm 2013).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", ngày 7 tháng 2 năm 2018, Japan, ISBN 978-4905411529 (p. 236 out of 289)
  2. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", ngày 10 tháng 2 năm 2016, Japan, ISBN 978-4905411338 (p. 208 out of 289)
  3. ^ Japan – Seiichiro Maki – Profile with news, career statistics and history – Soccerway

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan