Takahara trng màu áo Shimizu S-Pulse năm 2012 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Takahara Naohiro | ||
Ngày sinh | 4 tháng 6, 1979 | ||
Nơi sinh | Mishima, Shizuoka, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,80 m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Okinawa SV | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1995–1997 | Trung học Shimizu Higashi | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–2002 | Júbilo Iwata | 105 | (58) |
2001 | → Boca Juniors (mượn) | 6 | (1) |
2002–2006 | Hamburger SV | 97 | (13) |
2006–2008 | Eintracht Frankfurt | 38 | (12) |
2008–2010 | Urawa Red Diamonds | 63 | (10) |
2010 | → Suwon Samsung Bluewings (mượn) | 12 | (4) |
2011–2012 | Shimizu S-Pulse | 46 | (9) |
2013–2014 | Tokyo Verdy | 41 | (11) |
2014–2015 | SC Sagamihara | 54 | (11) |
2016– | Okinawa SV | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1995 | U-17 Nhật Bản | 3 | (1) |
1998–1999 | U-20 Nhật Bản | 16 | (16) |
1998–2000 | U-23 Nhật Bản | 11 | (4) |
2000–2008 | Nhật Bản | 57 | (23) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
2016– | Okinawa SV (cầu thủ-huấn luyện viên) | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 12 năm 2015 |
Takahara Naohiro (高原 直泰 sinh ngày 4 tháng 6 năm 1979) là một cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Nhật Bản. Anh từng thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản. Anh hiện là cầu thủ kiêm huấn luyện viên của Okinawa SV.
Đội tuyển bóng đá Nhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2000 | 11 | 8 |
2001 | 4 | 0 |
2002 | 4 | 1 |
2003 | 8 | 2 |
2004 | 5 | 1 |
2005 | 7 | 2 |
2006 | 5 | 3 |
2007 | 9 | 6 |
2008 | 4 | 0 |
Tổng cộng | 57 | 23 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 16 tháng 2 năm 2000 | Ma Cao, Trung Quốc | Brunei | 9–0 | Vòng loại Asian Cup 2000 | |
2 | ||||||
3 | 20 tháng 2 năm 2000 | Ma Cao | 3–0 | |||
4 | 14 tháng 10 năm 2000 | Sân vận động thành phố Saida, Sidon, Liban | Ả Rập Xê Út | 4–1 | Asian Cup 2000 | |
5 | 17 tháng 10 năm 2000 | Uzbekistan | 8–1 | |||
6 | ||||||
7 | ||||||
8 | 24 tháng 10 năm 2000 | Sân vận động Thành phố Thể thao Camille Chamoun, Beirut, Liban | Iraq | 4–1 | ||
9 | 27 tháng 3 năm 2002 | Łódź, Ba Lan | Ba Lan | 2–0 | Giao hữu | |
10 | 20 tháng 8 năm 2003 | Sân vận động Olympic Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản | Nigeria | 3–0 | ||
11 | ||||||
12 | 31 tháng 3 năm 2004 | Sân vận động Jalan Besar, Jalan Besar, Singapore | Singapore | 2–1 | Vòng loại World Cup 2006 | |
13 | 7 tháng 9 năm 2005 | Sân vận động Miyagi, Rifu, Nhật Bản | Honduras | 5–4 | Giao hữu | |
14 | 8 tháng 10 năm 2005 | Riga, Latvia | Latvia | 2–2 | ||
15 | 28 tháng 2 năm 2006 | Westfalenstadion, Dortmund, Đức | Bosna và Hercegovina | 2–2 | ||
16 | 30 tháng 5 năm 2006 | BayArena, Leverkusen, Đức | Đức | 2–2 | ||
17 | ||||||
18 | 24 tháng 3 năm 2007 | Sân vận động Quốc tế Yokohama, Yokohama, Nhật Bản | Perú | 2–0 | ||
19 | 1 tháng 6 năm 2007 | Sân vận động Shizuoka, Fukuroi, Nhật Bản | Montenegro | 2–0 | ||
20 | 9 tháng 7 năm 2007 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Qatar | 1–1 | Asian Cup 2007 | |
21 | 13 tháng 7 năm 2007 | UAE | 3–1 | |||
22 | ||||||
23 | 21 tháng 7 năm 2007 | Úc | 1–1 |