Nhậm Hiền Tề | |
---|---|
Nhậm Hiền Tề vào năm 2022 | |
Sinh | 23 tháng 6, 1966 Điền Trung, Chương Hóa, Đài Loan |
Quốc tịch | Đài Loan Hồng Kông Trung Quốc |
Trường lớp | Đại học Văn hóa Trung Quốc |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 1990 - nay |
Quê quán | Vũ Xương, Hồ Bắc, Trung Quốc |
Phối ngẫu | Trần Tắc Dư (cưới 2002) |
Con cái | 2 |
Website | blog |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Nguyên quán | Đài Loan |
Thể loại | Mandopop |
Nhạc cụ |
|
Hãng đĩa | Rock Records |
Nhậm Hiền Tề (sinh ngày 23 tháng 6 năm 1966)[1] là một nam ca sĩ kiêm diễn viên người Đài Loan.
Nhậm Văn Tường, cha của Nhậm Hiền Tề là giáo viên tiểu học. Năm 1949, cha anh theo bộ đội tàn dư Quốc dân đảng sang Việt Nam. Sau di cư qua Đài Loan. Nhậm Hiền Tề là con trai cả, tên được cha đặt, "Hiền" là tự bối của anh, tên anh có ý nghĩa "Kiến hiền tư tề" (見賢思齊).
Nhậm Hiền Tề [2] lúc còn học đại học đã cùng bạn thân thành lập Ban nhạc ATP, biểu diễn vòng quanh các trường đại học và trở thành DJ rất nổi tiếng trong khuôn khổ các trường đại học. Vào năm cuối đại học (1990) anh được công ty đĩa hát Tân Cách phát hiện, sau đó ký hợp đồng ca sĩ, cùng các ca sĩ khác cho ra album đầu tiên mang tên "Chạy Về Phía Cầu Vồng".
Trong 2 năm ngắn ngủi 1990-1991 ở Tân Cách, Nhậm Hiền Tề phát hành thêm 3 album cá nhân nhưng thành tích vẫn không khá hơn, sau đó Nhậm Hiền Tề chuyển sang công việc đóng phim và chủ trì tiết mục, trở thành tiểu sinh được yêu thích của màn ảnh nhỏ, nhưng lại đúng lúc đó anh phải nhập ngũ và phải tạm ngưng sự nghiệp.
Năm 1994, Nhậm Hiền Tề xuất ngũ mới phát hiện công ty Tân Cách đã phá sản và hợp đồng thu âm của anh rơi vào một công ty âm nhạc đang rất nổi tiếng thời bấy giờ là Cổn Thạch.
Từ 1994-1996 là thời gian ảm đạm nhất của Nhậm Hiền Tề vì công ty Cổn Thạch có quá nhiều ca sĩ nổi tiếng, Nhậm Hiền Tề chờ đợi hơn hai năm cũng không đến lượt anh có thể phát hành đĩa hát, nên thời gian đó anh cũng vẫn làm những công việc ngoài ca hát để kiếm thêm thu nhập như làm VJ chủ trì tiết mục, nhân viên hậu đài và những tiết mục do anh dẫn rất được cả người lớn lẫn thiếu nhi ở Đài Loan yêu thích….
Tháng 6-1996, album đầu tiên tại Cổn Thạch mang tên "Chỗ Dựa - Nhậm Hiền Tề - I Feel Good" ra đời, album với lượng tiêu thụ hơn 200 ngàn bản, dù được yêu thích nhưng vẫn chưa có thể gọi là đã nổi tiếng, vì album này không được truyền bá rộng rãi nên cái tên Nhậm Hiền Tề vẫn gói gọn ở khu vực đảo Đài Loan…
Tháng 12-1996, album thứ hai tại Cổn Thạch là "Mềm Lòng" được phát hành một cách yên ắng, không có hoạt động tuyên truyền. Nhậm Hiền Tề có ý định rằng nếu album này không thành công anh sẽ chuyển hướng làm phóng viên thể thao, hoặc từ giã ca hát mà trở thành diễn viên..
Đầu năm 1997, bỗng nhiên có rất nhiều người bạn tại Đại Lục gọi điện thoại báo tin cho Nhậm Hiền Tề biết là anh hiện đang rất nổi tiếng, hiện tại trên toàn lãnh thổ ở Trung Quốc Đại Lục chỉ nghe có một bài hát "Mềm Lòng" mà thôi. Single "Mềm Lòng" của anh phát hành tại đây đã bán được hơn 26 triệu bản, Nhậm Hiền Tề trở thành Tân Thiên Vương châu Á. Tổng cộng đến nay single đã tiêu thụ trên 31 triệu bản và chưa có nghệ sĩ nào tại châu Á phá vỡ kỉ lục này của anh.
08-1998 Nhậm Hiền Tề cho ra album thứ 4 tại Cổn Thạch mang tên "Yêu Như Thái Bình Dương", trong đó ca khúc "Cô gái trước mắt nhìn sang anh" một lần nữa gây cơn sốt. Với lượng tiêu thụ chỉ tính riêng tại Đài Loan đã lên tới con số 14 triệu đĩa, đánh bại mọi kỉ lục và các Thiên Vương Thiên Hậu cùng thời điểm đó, đưa Nhậm Hiền Tề lên vị trí Nhất huynh trong các Thiên Vương châu Á.
Năm 2008, sau khi kết thúc hợp đồng với công ty đĩa hát cũ, Nhậm Hiền Tề đã ký hợp đồng với công ty đĩa hát Đông Á East Asia Music (thuộc tập đoàn Hoàn Á Media Asia Entertainment Group), sau đó một năm, anh nhập cổ phần vào công ty Hoàn Á và sáng lập công ty quản lý nghệ sĩ Đại Nhạc Mountain Entertainment, với mô hình quản lý nghệ sĩ ở mảng âm nhạc, và sẽ mở rộng vào lĩnh vực điện ảnh và đào tạo ca sĩ mới trong tương lai.
STT | Năm | Album | Tiềng Anh | Tiếng Hoa | Phát hành | Công ty phát hành | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1990 | Hỏi Lại Lần Nữa | Ask Again | 再問一次 | 01/12/1990 | Tân Cách (đã sáp nhập Cổn Thạch) | CD |
2 | 1991 | Lạnh Nhạt và Dịu Dàng | Cold & Tender | 冷漠與溫柔 | 01/01/1991 | Tân Cách (đã sáp nhập Cổn Thạch) | CD |
3 | Bay Đến Bầu Trời Của Mình | Fly To My Own Sky | 飛向自己的天空 | 01/06/1991 | Tân Cách (đã sáp nhập Cổn Thạch) | CD | |
4 | 1996 | Chỗ Dựa | I Feel Good | 依靠 | 14/06/1996 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD |
5 | Mềm Lòng | Too Soft Hearted | 心太軟 | 24/12/1996 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD | |
6 | 1997 | Tổn Thương | Hurt Badly | 很受傷 | 01/12/1997 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD |
7 | 1998 | Yêu Như Thái Bình Dương Tình yêu như biển Thái Bình |
Love Like Pacific Ocean | 愛像太平洋 | 01/08/1998 | Cổn Thạch (Rock Records) | 2CD |
8 | 1999 | Tuyển Tập 1989 - 1999 | Series Compilation & New Songs | 認真精選輯 | 25/06/1999 | Cổn Thạch (Rock Records) | 2CD |
9 | 2000 | Vì Yêu Đi Đến Chân Trời | Desperate With Love | 為愛走天涯 | 27/01/2000 | Cổn Thạch (Rock Records) | 2CD |
10 | Thiên Sứ - Huynh Đệ Tiểu Bạch Liễm |
Angel Brother and Hunk | 天使兄弟小白臉 | 05/12/2000 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD + VCD | |
11 | 2001 | Phi Điểu | A Flying Bird | 飛鳥 | 14/09/2001 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD |
12 | 2002 | Một Nhậm Hiền Tề | One Richie | 一個任賢齊 | 05/09/2002 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD + VCD |
13 | 2004 | Tình - Nghĩa | The Years Of Richie | 情義新歌+精選光耀全紀錄 | 25/03/2004 | Cổn Thạch (Rock Records) | 2CD |
14 | 2005 | Lưỡng Cực | So Far So Close | 兩極 | 31/12/2004 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD + VCD |
15 | 2006 | Nơi Chốn Xưa | Old Place | 老地方 | 27/02/2006 | Bách Đại EMI|(EMI Taiwan) | CD + VCD |
16 | 2007 | Nếu Như Không Có Em | If Life's Goin' Without You | 如果沒有你 | 26/04/2007 | Bách Đại EMI|(EMI Taiwan) | CD |
17 | 2009 | Tề Đãi Kỳ vọng |
R.S.V.P. | 齊待 | 27/04/2009 | Đông Á (East Asia Music) | CD + DVD |
18 | 2010 | Lữ Khách Âm nhạc | Music Traveller | 音樂旅行者 | 28/05/2010 | Đông Á (East Asia Music) Cổn Thạch (Rock Records) |
CD |
19 | 2011 | Bất Tín Tà Tin vào chính mình |
Daredevil Spirit | 不信邪 | 02/12/2011 | Hoàn Á (Media Asia Music) Tương Tín (B'in Music) |
CD + DVD |
STT | Năm | EP | Tiềng Anh | Tiếng Hoa | Phát hành | Công ty phát hành | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1998 | Cô Bé Đối Diện Nhìn Qua Đây | Look Over Here Girl | 對面的女孩看過來 | 16/10/1998 | Cổn Thạch (Rock Records) | EP / ft A Ngưu, Lý Tâm Khiết |
2 | 1999 | Gấp Rút | Care | 著緊 | 01/08/1999 | Cổn Thạch (Rock Records) | EP / Tiếng Quảng Đông |
3 | 2000 | Tiểu Tuyết | A Little Snow | 小雪 | 19/01/2000 | Cổn Thạch (Rock Records) | EP |
4 | 2002 | Tôi là người Giàu Có | I’m A Rich Man | 我是有錢人 | 06/02/2002 | Cổn Thạch (Rock Records) | EP |
5 | 2010 | Mau Phát Lì Xì | Hong Bao Na Lai | 紅包拿來 | 08/02/2010 | Đông Á (East Asia Music) | EP / ft Nông Phu |
STT | Năm | CD / VCD / DVD | Tiếng Anh | Tiếng Hoa | Phát hành | Công ty phát hành | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1990 | Chạy Về Phía Cầu Vồng | Towards The Rainbow | 奔向彩虹 | Tân Cách (đã sáp nhập Cổn Thạch) | CD tổng hợp | |
2 | 1997 | Vì Yêu Mà Mềm Lòng | Soft Heart For Love | 為了愛而心太軟 | 01/09/1997 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD |
3 | 1998 | Nhất Tề Úy Nhĩ | 一齊蔚你演唱會 | Cổn Thạch (Rock Records) | VCD liveshow | ||
4 | 1999 | Tề Tích Live | 臺北齊跡Live演唱會 | Cổn Thạch (Rock Records) | VCD / DVD | ||
5 | Thiên Hàng Đại Nhậm | 99' Richie First Concert | 任賢齊1st香港演唱會 | 01/10/1999 | Cổn Thạch (Rock Records) | VCD liveshow | |
6 | 2000 | Kẻ Lang Thang | Wanderer | 流浪漢 | 01/08/2000 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD tổng hợp ft Quang Lương, A Ngưu |
7 | 2002 | Richie's Concert In Hong Kong | 任賢齊香港演唱會 | Cổn Thạch (Rock Records) | VCD liveshow | ||
8 | 2003 | Tuyển tập 10 năm Kim Khúc | 10 Years Selection | 臺灣男兒十年好歌精選輯 | 28/04/2003 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD |
9 | Đàn Ông Thật Hạnh Phúc | A Wonderful Man | 男人真幸福 | 15/04/2003 | Cổn Thạch (Rock Records) | CD tổng hợp ft Châu Hoa Kiện | |
10 | 2004 | Tề Tề Ngoạn | 任賢齊齊齊玩 | 05/08/2004 | Cổn Thạch (Rock Records) | VCD / DVD | |
11 | 2008 | Yêu và Được Yêu | Love & Beloved Concert | 任賢齊08演唱會 | 19/09/2008 | Đông Á (East Asia Music) | CD / DVD |
12 | 2009 | Đông Á Hoa Tinh | East Asia Capital Artists Concert | 東亞華星演唱會 | 11/02/2009 | Đông Á (East Asia Music) | DVD / Bluray |
13 | 2013 | Cổn Thạch 30 Khoái Lạc Thiên Đường |
Happy Paradise Rock Records 30th Anniversary | 快樂天堂 滾石30 | 27/11/2013 | Cổn Thạch (Rock Records) | DVD / Bluray |
14 | 2013 | Nhạc phim Lan Lăng Vương |
蘭陵王電視原聲帶 | 16/08/2013 | Tương Tín (B'in Music) | CD | |
15 | 2014 | Nhạc phim Bộ Bộ Kinh Tình |
步步驚情電視原聲帶 | 25/04/2014 | Tương Tín (B'in Music) | CD | |
16 | 2014 | Live show vòng quanh Thế giới |
Richie's World Tour Live | 任賢齊'飆'世界巡迴演唱會 | 05/07/2014 | Hoa Nạp (Warner music) | DVD 1+1 Limited Edition |
Ngoài vai trò ca sĩ, Nhậm Hiền Tề [5] còn là một diễn viên của điện ảnh Hồng Kông.[6] [7]
Năm 1998, anh tham gia đóng vai chính đầu tiên trong phim Tinh Nguyện của đạo diễn Mã Sở Thành, cùng với Trương Bá Chi, Nhậm Hiền Tề được đề cử vào danh sách nam nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan Phim Kim Tượng lần thứ 18 của hiệp hội Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông [8]
Năm 2000, Nhậm Hiền Tề tái hợp với đạo diễn Mã qua bộ phim ăn khách Summer Holiday, bộ phim phá kỉ lục phòng vé và nhận nhiều đề cử cho phim truyện xuất sắc nhất trong các liên hoan phim như Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương lần thứ 45.[9]
Năm 2004, Nhậm Hiền Tề phá cách qua vai diễn phản diện đầu tiên trong tác phẩm Đại Sự Kiện của đạo diễn Đỗ Kỳ Phong, bộ phim được đề cử các giải thưởng quốc tế như Liên hoan phim Cannes lần thứ 57.[10]
Năm 2010, Nhậm Hiền Tề đoạt giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất qua vai diễn Cảnh sát Kỷ Thiếu Quần thủ đoạn, mưu mô trong phim Hỏa Long tại Liên hoan phim quốc tế Busan lần thứ 15 tại Hàn Quốc.[11]
Năm | Tựa phim | Tựa tiếng Anh / Tiếng Hoa / Phiên âm | Vai diễn | Bạn diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2014 | Bành Hồ Loan Của Tôi | All You Need Is Love 我的澎湖灣 Wǒ De Péng Hú Wān |
A Phú (nam chính) |
Thư Kỳ Cửu Khổng Địch Long |
Nước sản xuất: Đài Loan Đạo diễn: Nhậm Hiền Tề, La An Đắc Khai máy: 04/2014 Công chiếu: Địa điểm quay: Bành Hồ |
2013 | Ngày 1 tháng 5 | First of May 五月一號 Wǔ Yuè Yī Hào |
Lâm Khắc Minh (nam chính) |
Giả Tịnh Văn Tôn Bằng Đà Tông Hoa Dương Kỳ |
Nước sản xuất: Đài Loan Đạo diễn: Châu Cách Thái Khai máy: 09/2013 Công chiếu: Địa điểm quay: Đài Bắc |
2012 | Mai Này Vẫn Yêu Em | Will You Still Love Me Tomorrow? 明天記得愛上我[12] Míng Tiān Jì Dé Ài Shàng Wǒ |
Trịnh Vỹ Trung (nam chính) |
Phạm Hiểu Tuyên Thạch Cẩm Hàng Hạ Vu Kiều Kha Vũ Luân Huỳnh Gia Lạc |
Nước sản xuất: Đài Loan Giám chế: Lý Liệt Đạo diễn: Trần Tuấn Lâm Khai máy: 06/2012 Công chiếu: 03/04/2013 Địa điểm quay: Đài Bắc Blu-ray 29/11/2013 |
2011 | Khuynh Thành Chi Lệ | The Allure Of Tears 傾城之淚 Qīng Chéng Zhī Lèi |
Đinh Đại Khả (nam chính) |
Lương Vịnh Kỳ Mạch Kiêu Trần Kiều Ân Châu Đông Vũ Lý Trị Đình |
Nước sản xuất: Trung Quốc Đạo diễn: Huỳnh Chân Chân Khai máy: 08/2011 Công chiếu: 22/12/2011 Địa điểm quay: Thượng Hải Blu-ray 18/05/2012 |
Song Thành Kế Trong Kế | Scheme With Me 雙城計中計 Shuāng Chéng Jì Zhōng Jì |
Quỷ Liễm (nam chính) |
Đằng Cách Nhĩ Hùng Nãi Cẩn Lưu Thừa Tuân Ông Hồng Cửu Khổng |
Nước sản xuất: Trung Quốc Đạo diễn: Phan An Tử Khai máy: 03/2011 Công chiếu: 24/02/2012 Địa điểm quay: Thượng Hải, Gia Dục Quan | |
Ngũ Nguyệt Thiên Truy Mộng 3DNA |
Mayday 3DNA 五月天追夢3DNA[13] Zhuī Mèng Zhī Lǚ |
Tiểu Tề (khách mời vai tài xế xe taxi) |
Ngũ Nguyệt Thiên Lưu Nhược Anh Lâm Tuyết |
Nước sản xuất: Đài Loan Đạo diễn: Tôn Văn Yến, Trương Vinh Cát Khai máy: 02/2011 Công chiếu: 15/09/2011 Địa điểm quay: Đài Bắc, Thượng Hải Blu-ray 25/12/2011 | |
2010 | Dương Môn Nữ Tướng chi Quân Lệnh Như Sơn |
Legendary Amazons 楊門女將之軍令如山 Yáng Mén Nǚ Jiāng |
Dương Tông Bảo (nam chính) |
Trương Bá Chi Lưu Hiểu Khánh Trịnh Bội Bội Châu Hải Mỵ |
Nước sản xuất: Trung Quốc Giám chế: Thành Long Đạo diễn: Trần Huân Kỳ Khai máy: 10/2010 Công chiếu: 18/11/2011 Địa điểm quay: Nội Mông Blu-ray 14/05/2012 |
Long Phụng Điếm Quán ăn Long Phụng |
Adventure Of The King 龍鳳店[14] Lóng Fèng Diàn Lung Fung Dim |
Chính Đức (nam chính) Từ Trinh Khanh (đúp vai khách mời) |
Từ Hy Viên Hoắc Tư Yến La Gia Anh Củng Tân Lượng Phan Trường Giang |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Chung Chú Giai Khai máy: 02/2010 Công chiếu: 19/08/2010 Địa điểm quay: Chiết Giang Blu-ray 29/10/2010 | |
Đoạt Mệnh Kim | Life Without Principle 奪命金[15] Duó Mìng Jīn Dyut Meng Gam |
Trương Chính Phương (Inspector Cheung) (nam chính) |
Lưu Thanh Vân Hà Vận Thi Hồ Hạnh Nhi Huỳnh Nhật Hoa Huỳnh Trí Hiền |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Đỗ Kỳ Phong Khai máy: 01/2010 Công chiếu: 20/10/2011 Địa điểm quay: Hồng Kông Blu-ray 16/02/2012 | |
Báo Ứng aka Mê Đồ Truy Hung |
Punished 報應(迷途追凶)[16] Bào Yīng Bou Ying |
Diêu Khải Sơ (nam chính) |
Huỳnh Thu Sinh Văn Vịnh San Trương Khả Di |
Nước sản xuất: Hồng Kông Giám chế: Đỗ Kỳ Phong Đạo diễn: La Vĩnh Xương Khai máy: 01/2010 Công chiếu: 05/05/2011 Địa điểm quay: Hồng Kông Blu-ray 18/08/2011 | |
2009 | Đường Bá Hổ Điểm Thu Hương 2 | Flirting Scholar 2 唐伯虎點秋香2[17] Táng Bó Hǔ Diǎn Qiū Xiāng |
Từ Trinh Khanh (một trong 4 nam chính) |
Huỳnh Hiểu Minh Trương Tịnh Sơ Châu Lập Ba Trần Bách Tường |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Lý Lực Trì Khai máy: 12/2009 Công chiếu: 09/07/2010 Địa điểm quay: Chiết Giang Blu-ray 03/09/2010 |
Hỏa Long Đối Quyết | Fire Of Conscience 火龍對決[18] Huǒ Lóng Duì Jué For Lung |
Kỷ Thiếu Quần (Inspector Kee) (nam chính) |
Lê Minh Từ Nhược Tuyên Vương Bảo Cường Diệp Tuyền Liêu Khải Trí |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Lâm Siêu Hiền Khai máy: 06/2009 Công chiếu: 01/04/2010 Địa điểm quay: Hồng Kông Blu-ray 14/05/2010 | |
2008 | Ngoài Ý Muốn Tai nạn Ám sát |
Accident 意外[19] Yì Wài Yi Ngoi |
Trần Phương Châu (Chan Fong-chow) (nam chính) |
Cổ Thiên Lạc Hàn Vũ Cần Diệp Tuyền Lâm Tuyết |
Nước sản xuất: Hồng Kông Giám chế: Đỗ Kỳ Phong Đạo diễn: Trịnh Bảo Thụy Khai máy: 03/2008 Công chiếu: 17/09/2009 Địa điểm quay: Hồng Kông Blu-ray 11/11/2009 |
Bộ Đôi Cọc Cạch | Lady Cop and Papa Crook 大搜查之女[20] Dà Sōu Chá Zhī Nǚ Daai Sau Cha |
Cao Cao (Gogo) (khách mời vai vũ nam) |
Trịnh Tú Văn Trần Dịch Tấn Diệp Tuyền Từ Tử San |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Mạch Thiệu Huy, Trang Văn Cường Khai máy: 01/2008 Công chiếu: 23/12/2008 Địa điểm quay: Hồng Kông Blu-ray 27/02/2009 | |
Phong Vân Quyết | Storm Rider Clash Of Evils 風雲決 Fēng Yún Jué |
Nhiếp Phong (lồng tiếng) |
Tạ Đình Phong Hàn Tuyết |
Nước sản xuất: Trung Quốc Đạo diễn: Lâm Siêu Hiền Công chiếu: 19/07/2008 Blu-ray 27/03/2009 | |
2007 | Siêu Xạ Thủ | The Sniper 神鎗手[21] Shén Qiāng Shǒu Sun Cheung Sau |
Phương Khắc Minh (Hartman Fang) (nam chính) |
Trần Quán Hy Huỳnh Hiểu Minh Diệp Tuyền Lâm Bảo Di |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Lâm Siêu Hiền Khai máy: 07/2007 Công chiếu: 09/04/2009 Địa điểm quay: Hồng Kông Blu-ray 27/05/2009 |
Hợp Đồng Tình Nhân | Contract Lover 合約情人 Hé Yuē Qíng Rén Hup Yeu Ching Yan |
Hoắc Khải Phát (nam chính) |
Phạm Băng Băng Từ Tử San Nguyên Hoa |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Trương Kiên Đình Khai máy: 03/2007 Công chiếu: 16/08/2007 Địa điểm quay: Bắc Kinh, Quảng Đông | |
Chúc Mừng Sinh Nhật | Happy Birthday 生日快樂 Shēng Rì Kuài Lè Sun Yat Fai Lok |
Nhậm Hiền Tề (Richie Jen) (khách mời) |
Lưu Nhược Anh Cổ Thiên Lạc Tăng Bảo Nghi |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Mã Sở Thành Khai máy: 01/2007 Công chiếu: 18/01/2007 Địa điểm quay: Hồng Kông | |
2005 | Tha - Đuổi Lưu vong |
Exiled 放·逐 Fàng - Zhú Fong Juk |
Trần cảnh ty (Sergeant Chen) (khách mời vai cảnh sát) |
Huỳnh Thu Sinh Ngô Trấn Vũ Nhậm Đạt Hoa Trương Gia Huy |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Đỗ Kỳ Phong Khai máy: 11/2005 Công chiếu: 19/10/2006 Địa điểm quay: Hồng Kông, Ma Cao Blu-ray 09/07/2008 |
Tái Sinh Một đôi trời sinh Xứng đôi vừa lứa |
2 Become 1 天生一對 Tiān Shēng Yī Duì Tin Sun Yut Dui |
Trương Vĩnh Uy (Vincent 'V' Cheung) (nam chính) |
Dương Thiên Hoa Cốc Tổ Lâm Lâm Gia Đống Trắc Điền |
Nước sản xuất: Hồng Kông Giám chế: Đỗ Kỳ Phong Đạo diễn: La Vĩnh Xương Khai máy: 09/2005 Công chiếu: 02/03/2006 Địa điểm quay: Hồng Kông | |
2004 | Đột Kích Seoul | Seoul Raiders 韓城攻略 Hán Chéng Gōng Luè Hon shing gung leuk |
Lý Ngạo Văn (Owen Lee) (nam chính) |
Lương Triều Vỹ Thư Kỳ |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Mã Sở Thành Khai máy: 12/2004 Công chiếu: 05/02/2005 Địa điểm quay: Hồng Kông, Hàn Quốc |
Đại Sự Kiện Tin giờ chót |
Breaking News 大事件 Dà Shì Jiàn Dai Si Gin |
Trần Nhất Nguyên (Yuen) (nam chính) |
Trần Tuệ Lâm Trương Gia Huy Trương Triệu Huy Thiệu Mỹ Kỳ |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Đỗ Kỳ Phong Khai máy: 02/2004 Công chiếu: 10/06/2004 Địa điểm quay: Hồng Kông Blu-ray 03/04/2009 | |
2003 | 20 30 40 | Twenty Thirty Forty 20.30.40 |
Vương (khách mời vai huấn luyện viên tennis) |
Trương Ngải Gia Lưu Nhược Anh Lý Tâm Khiết |
Nước sản xuất: Đài Loan Đạo diễn: Trương Ngải Gia Khai máy: 12/2003 Công chiếu: 05/03/2004 Địa điểm quay: Đài Loan |
Hoa Đẹp Trăng Tròn | Elixir Of Love 花好月圓 Huā Hǎo Yuè Yuán Dut hiu yuet yuen |
Thẩm Mộng Khê (nam chính) |
Dương Thiên Hoa Chung Trấn Đào Cát Dân Huy Lâm Tuyết |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Diệp Cẩm Hồng Khai máy: 11/2003 Công chiếu: 05/02/2004 Địa điểm quay: Thượng Hải | |
Phi Ưng | Silver Hawk 飛鷹 Fēi Yīng |
Văn Nhân (Rich Man) (nam chính) |
Dương Tử Quỳnh Lý Băng Băng |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Mã Sở Thành Khai máy: 03/2003 Công chiếu: 15/01/2004 Địa điểm quay: Thượng Hải, Nhật Bản | |
Phía Sau Tầng 6 | Truth or Dare: 6th Floor Rear Flat 六樓后座 Liù Lóu Hòu Zuò |
(khách mời vai cảnh sát) | Lâm Gia Hân Lư Xảo Âm Sâm Mỹ |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Huỳnh Chân Chân Khai máy: 02/2003 Công chiếu: 04/06/2003 Địa điểm quay: Hồng Kông | |
Tuyệt Chủng Hảo Nam Nhân Anh chàng dễ thương |
Honesty 絕種好男人 Jué Zhǒng Hǎo Nán Rén Chuet Chung Ho Nam Yun |
Tăng Chí Vỹ (Moses Tsang Mo-Xi) (nam chính) |
Trương Bá Chi Lý San San Đỗ Văn Trạch Huỳnh Hạo Nhiên Lưu Khải Uy |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Vương Tinh Khai máy: 01/2003 Công chiếu: 01/05/2003 Địa điểm quay: Hồng Kông | |
2002 | Hảo Tâm Tương Ái | Summer I Love You 好心相愛 (天荒情未老) Hǎo Xīn Xiàng Ài Hiu Sam Seung Oi |
Lek (tên tiếng Thái) (nam chính) |
Lư Xảo Âm | Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Dương Dũng, La Kim Tuyền Khai máy: 01/2002 Công chiếu: 19/09/2002 Địa điểm quay: Thái Lan |
2001 | Hãy Lấy Người Giàu Có | Marry A Rich Man 嫁個有錢人 Jià Gè Yǒu Qián Rén Ga Goh Yau Chin Yan |
A Đản (Christmas Yam) (nam chính) |
Trịnh Tú Văn | Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Cốc Đức Chiêu Khai máy: 11/2001 Công chiếu: 07/02/2002 Địa điểm quay: Ý, Hồng Kông |
Sinh Tử Cấp Tốc | Life Express 生死速遞 Shēng Sǐ Sù Dì Sang Sei Chok Dai |
Ngô Trí Viễn (nam chính) |
Lâm Tâm Như Kha Thụ Lương Kha Hữu Luân Khuất Trung Hằng |
Nước sản xuất: Đài Loan Đạo diễn: Dương Thế Quang, Kha Thụ Lương Khai máy: 09/2001 Công chiếu: 26/12/2001 Địa điểm quay: Đài Bắc | |
2000 | Mùa Hè & Mo-Mo-Cha Mối tình mùa hè |
Summer Holiday 夏日的麼麼茶 Xià Rì De Mo Mo Chá Ha Yat Dik Mo Mo Cha |
Mo-Mo-Cha (tên tiếng Malaysia) (nam chính) |
Trịnh Tú Văn Trịnh Bân Huy Thẩm Ngạo Quân Quang Lương A Ngưu |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Mã Sở Thành Khai máy: 01/2000 Công chiếu: 12/08/2000 Địa điểm quay: Malaysia |
1998 | Mỹ Lệ Tân Thế giới | A Beautiful New World 美麗新世界 Měi Lì Xīn Shì Jiè |
Tiểu Bạch (khách mời) |
Khương Võ Đào Hồng Ngũ Bách |
Nước sản xuất: Đài Loan Đạo diễn: Thi Nhuận Cửu Khai máy: 1998 Công chiếu: 19/02/1999 Địa điểm quay: Đài Loan |
Chai Thủy Tinh Bản lĩnh đàn ông |
Gorgeous 玻璃樽 Bō Lý Zūn Boh Lei Chun |
Long Nhất (Yi Lung) (khách mời) |
Thành Long Thư Kỳ Lương Triều Vỹ Châu Hoa Kiện Châu Tinh Trì |
Nước sản xuất: Hồng Kông Giám chế: Thành Long Đạo diễn: Cốc Đức Chiêu Khai máy: 1999 Công chiếu: 06/02/1999 Địa điểm quay: Đài Loan, Hồng Kông Blu-ray 02/12/2010 | |
Tinh Nguyện Nước mắt của trời |
Fly Me To Polaris 星願 Xīng Yuàn |
Dương Hy Thông Trác Chí Văn (Onion/Cheuk) (nam chính) |
Trương Bá Chi Tô Vĩnh Khang Tăng Chí Vỹ |
Nước sản xuất: Hồng Kông Đạo diễn: Mã Sở Thành Khai máy: 1999 Công chiếu: 21/08/1999 Địa điểm quay: Hồng Kông | |
Đời Con Bọ Đội đặc công côn trùng Nguy cơ trùng trùng |
A Bug's Life 蟲蟲特攻隊 蟲蟲危機 |
Phi Lực (Flik) (lồng tiếng) |
Đào Tinh Doanh | Nước sản xuất: Mỹ Đạo diễn: John Lasseter, Andrew Stanton | |
1994 | Báo Cáo Sếp 3 | No Sir 3 報告班長3 Bào Gào Bān Zhǎng |
Ngãi Đức Hoa (nam thứ) |
Lâm Chí Dĩnh Kim Thành Vũ Trần Vi Dân |
Nước sản xuất: Đài Loan Đạo diễn: Kim Ngao Huân Khai máy: 1994 Công chiếu: 25/06/1994 Địa điểm quay: Đài Loan |
1993 | Ngạo Không Thần Ưng: Muốn bay |
Top Cool 傲空神鷹:想飛 Ào Kōng Shén Yīng ~ Xiǎng Fēi |
Phương Can Nguyên (nam thứ) |
Triệu Văn Tuyên Ngô Thanh Liên |
Nước sản xuất: Đài Loan Đạo diễn: Kim Ngao Huân Khai máy: 1993 Công chiếu: 1993 Địa điểm quay: Đài Loan |
1991 | Quan Binh Bắt Cường Đạo | Cops and Robbers 官兵捉強盜 Guān Bīng Zhuō Qiáng Dào |
Ngô Đài Sinh (nam thứ) |
Trần Tùng Dũng Vương Quốc Hoa |
Nước sản xuất: Đài Loan Đạo diễn: Châu Đằng Khai máy: 1991 Công chiếu: 1991 Địa điểm quay: Đài Loan |
Năm | Tựa phim | Tựa tiếng Anh / Tiếng Hoa / Phiên âm | Vai diễn | Bạn diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2004 | Chí Tôn Gia Duyên | Supreme Fate 富豪海灣至尊家緣 |
Richie Jen Nhậm Hiền Tề (khách mời) |
Liêu Bích Nhi Đường Văn Long Liêu Khải Trí Tào Vĩnh Liêm |
Nước sản xuất: Đài truyền hình: TVB Khách mời tập 3 Người chị đanh đá của tôi |
2001 | Bí Mật Hổ Phách Quan Âm Tân Sở Lưu Hương |
The New Adventures of Chor Lau-Heung 新楚留香 |
Sở Lưu Hương (nam chính) |
Lâm Tâm Như Lê Tư Lê Diệu Tường Trương Vệ Kiện Trần Pháp Dung Dương Cung Như |
Nước sản xuất: Nhà sản xuất: Dương Đăng Khôi Đạo diễn: Vương Tinh Khai máy: 2001 Công chiếu: 2001 Địa điểm quay: Bắc Kinh Số tập: 40 Đài truyền hình: CTS (Hoa Thị) |
1999 | Tiếu ngạo giang hồ | State Of Divinity 2000 笑傲江湖 |
Lệnh Hồ Xung (nam chính) |
Viên Vịnh Nghi Trần Đức Dung Tống Đạt Dân Lưu Tuyết Hoa Thái Xán Đắc Khương Đại Vệ |
Nước sản xuất: Nhà sản xuất: Dương Bội Bội Đạo diễn: Lý Huệ Dân, Lại Thủy Thanh Khai máy: 1999 Công chiếu: 2000 Địa điểm quay: Tứ Xuyên Số tập: 52 Đài truyền hình: CTV (Trung Thị) |
1998 | Thần điêu đại hiệp Thần điêu hiệp lữ |
The Return Of Condor Lover 神鵰俠侶 |
Dương Qua (nam chính) |
Ngô Thanh Liên Tôn Hưng Lục Nguyệt Lưu Tư Từ Thiếu Cường Trần Hồng |
Nước sản xuất: Nhà sản xuất: Dương Bội Bội Đạo diễn: Lại Thủy Thanh Khai máy: 1998 Công chiếu: 1998 Địa điểm quay: Vân Nam Số tập: 47 Đài truyền hình: TTV (Đài Thị) |
1994 | Chuyện Tình Đài Bắc | Taipei Love Story 台北愛情故事 |
Hắc Cẩu (nam chính) |
Tào Lan | Nước sản xuất: Số tập: 04 |
Hoàng Phi Hồng và Thập Tam Dì | Master Huang 黃飛鴻與十三姨 |
Lương Khoan (nam thứ) |
Trương Thần Quang Mã Cảnh Đào |
Nước sản xuất: Số tập: 30 Đài truyền hình: CTV (Trung Thị) | |
Khi Tỉnh Mộng | Dreams Awakening 夢醒時分 |
Phương Thanh Vượng (nam chính) |
Trương Đình | Nước sản xuất: Số tập: 20 Đài truyền hình: CTV (Trung Thị) | |
Cô Đơn Giữa Dòng Đời | The Orphans 人海孤鴻 |
Lương Quang Minh (nam thứ) |
Điềm Nữu Hồng Kim bảo |
Nước sản xuất: Số tập: 24 | |
1992 | Ký Ức Khó Phai | Hard To Forget 意難忘 |
Trương Đại Quán (nam chính) |
Du Tiểu Phàm | Nước sản xuất: Số tập: 32 Đài truyền hình: CTS (Hoa Thị) |
Năm | Tựa phim | Tựa tiếng Anh / Tiếng Hoa / Phiên âm | Vai diễn | Bạn diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2002 | Mãi Mãi Đêm Dài Nấm đấm sinh tử |
Never Ending Night 永遠永遠永遠的永夜 生死拳擊 |
Tiểu Tề Nhậm Hiền Tề (nam chính) |
Trác Văn Tuyên Trương Lập Uy |
Nước sản xuất: Đạo diễn: Nhậm Hiền Tề, Trương Trung Nhất Địa điểm quay: Đài Loan |
Năm | Tựa phim | Tựa tiếng Anh / Tiếng Hoa / Phiên âm | Vai diễn | Bạn diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2013 | Ma Tổ Dạo Đài Loan | Mazu Procession 媽祖迺台灣 |
Nhậm Hiền Tề giới thiệu về lễ rước Ma Tổ |
Phỏng vấn những người tham gia rước Ma Tổ | Nước sản xuất: Sản xuất: Nhậm Hiền Tề Đạo diễn: Nhậm Hiền Tề Khai máy: 04/2013 Công chiếu: 25/04/2014 Địa điểm quay: Đài Trung, Chương Hóa, Khê Châu, Tây Loa, Tân Cảng, Sa Lộc |
2014
2013
2011
2010
2009
2007
2006
2005
2004
2003
2002
2001
2000
1999
1998
1997
1996
1991
Ngoài âm nhạc và điện ảnh, Nhậm Hiền Tề còn được biết đến với vai trò là một tay đua mô-tô chuyên nghiệp.
Năm | Tên cuộc đua | Nơi tổ chức | Giải thưởng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1998 | Giải đua mô-tô Việt dã châu Á | Malaysia | Giải ba | |
2000 | Giải đua mô-tô Việt dã châu Á | Thái Lan | Giải nhì | |
2001 | Giải đua mô-tô Việt dã châu Á | Malaysia | Giải nhất | |
2003 | Giải đua mô-tô Việt dã châu Á | Thái Lan | Hạng 11 | Chấn thương nhẹ |
2005 | Giải đua mô-tô Việt dã châu Á | Thái Lan | Rút lui | Gãy ngón tay, gãy chân bó bột 1 tháng |
2011 | Giải đua mô-tô Việt dã vượt sa mạc 2011 Round Taklimakan Rally Championship[23] |
Trung Quốc Tân Cương | Rút lui | - Ngày thi đấu đầu tiên xếp hạng 9 - Ngày thi thứ ba chấn thương - Ngày thi thứ tư gãy xương sườn, tuyên bố rút lui[24][25] |
|url=
(trợ giúp) (bằng tiếng Trung). Sina. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2011.[liên kết hỏng]